Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Xuân Chiến

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Xuân Chiến

TIẾT 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I) Mục tiêu:

- Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song

- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song

- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.

- Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng song song.

II) Phương tiện dạy học:

GV: SGK-thước thẳng-eke-bảng phụ

HS: SGK-thước thẳng-eke

III) Hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)

HS1: Cho hình vẽ:

- Điền tiếp số đo các góc còn lại vào hình vẽ

- Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2đường thẳng

 HS2: Hãy nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng

 Thế nào là 2 đường thẳng song song ?

 GV (ĐVĐ) -> vào bài

2. Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 (5 phút)

 

doc 152 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Xuân Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Ngày dạy:
TIẾT 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Mục tiêu:
Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
Bước đầu tập suy luận
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học (5 phút)
 GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm:
 +) Hai góc đối đỉnh
 +) Hai đường thẳng vuông góc
 +) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau
 +) Hai đường thẳng song song
 +) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
 +) Từ vuông góc đến song song
 +) Khái niệm định lý
 GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV vẽ h.1 (SGK-81) lên bảng, giới thiệu ^O1 và ^O3 là hai góc đối đỉnh
H: Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của hai góc đối đỉnh ?
Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
Muốn vẽ hai góc đối đỉnh ta làm như thế nào ?
Hai góc O2 và O4 có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?
Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
Cho ^xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với ^xOy ?
 GV kết luận
Học sinh vẽ hình vào vở, quan sát hình vẽ và nhận dạng hai góc đối đỉnh
HS: Cạnh của gócc này là tia đối của góc kia và ngược lại
+ Chung đỉnh
HS phát biểu định nghĩa 2 góc đối đỉnh và trả lời câu hỏi
HS: sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
Học sinh nêu cách vẽ góc đối đỉnh của ^xOy cho trước và thực hành vẽ
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh
Góc O1 và góc O3 là 2 góc đối đỉnh
*Định nghĩa: SGK-81
*Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
3. Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút)
Quan sát hai cặp góc đối đỉnh em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của chúng?
Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng
GV yêu cầu một học sinh lên bảng thực hành
GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 hãy giải thích vì sao Ô1 = Ô3 ?
(GV gợi ý : Ô1 + Ô2 = ? Vì sao?
Tương tự Ô2 + Ô3 = ?
Từ đó suy ra được điều gì?
 GV kết luận.
HS quan sát và dự đoán được
 Ô1 = Ô3 
 Ô2 = Ô4
Học sinh thực hành dùng thước đo góc đo số đo các góc O1, O2, O3, O4 rồi so sánh
Một HS lên bảng thực hiện
Học sinh suy nghĩ và thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên
2. Tính chất
Ô1 = Ô3 =
Ô2 = Ô4 =
Suy ra Ô1 ..Ô3
 Ô2 ..Ô4
*Tập suy luận:
Ta có: 
+ Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
(Vì Ô1, Ô2 là 2 góc kề bù)
+ Ô2 + Ô3 = 1800 (2)
(Vì Ô2, Ô3 là 2 góc kề bù)
Từ (1) và (2) suy ra
 Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3
 -> Ô1 = Ô3
4. Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
GV: Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
GV dùng bảng phụ giới thiệu các h.vẽ minh hoạ
GV dùng bảng phụ nêu BT1 gọi một vài học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài toán
-GV dùng bảng phụ nêu tiếp BT2 (SGK) yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
 GV kết luận.
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát hình vẽ
Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài toán và điền vào chỗ trống
Học sinh tiếp tục làm BT2
Bài 1: 
a)x’Oy’. tia đối.
b)..hai góc đối đỉnh.Ox’ .Oy’ là tia đối của cạnh Oy
Bài 2:
a). đối đỉnh
b). đối đỉnh
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận
Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau
BTVN: 3, 4, 5 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT)
Ngày dạy:
TIẾT 2 LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình vẽ
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập hình đơn giản.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút)
	HS1: Vẽ hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại A
 Viết tên các cặp góc đối đỉnh và các cặp góc bằng nhau
 HS2: Chữa bài tập 5 (SGK-82)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV cho học sinh đọc đề bài BT6 (SGK-83)
H: Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
Dựa vào hình vẽ, em hãy tóm tắt BT dưới dạng cho và tìm
Biết góc O1 = 470, ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao ?
Từ đó góc O4 = ?
 GV kết luận
GV yêu cầu học sinh làm BT7
Cho học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau và giải thích
Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm
GV kiểm tra và nhận xét
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT8 (SGK-83)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
H: Ngoài ra còn trường hợp nào khác không ?
Qua bài toán rút ra nhận xét gì ?
GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm BT9 (SGK)
H: Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ?
Muốn vẽ góc đối đỉnh với góc xAy ta làm như thế nào ?
-Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ?
-Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh
-Bằng suy luận hãy chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông?
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận
Học sinh nêu cách vẽ BT
Một HS lên bảng vẽ hình, số còn lại vẽ hình vào vở
Học sinh tóm tắt bài toán
HS: Ô1 = Ô3 (2 góc đối đỉnh
 -> tính được Ô3
HS suy luận tính tiếp số đo các góc còn lại
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình BT7 (SGK)
Học sinh hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài BT8-SGK
Một học sinh lên bảng vẽ hình học sinh còn lại vẽ hình vào vở
Học sinh suy nghĩ và trả lời
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
Học sinh đọc và làm BT9
HS: Vẽ tia Ax
-Dùng eke vẽ tia Ay sao cho ^xAy = 900
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT
Học sinh tập suy luận, chứng tỏ các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ đều là các góc vuông
Bài 6 (SGK-83)
Giải: Ta có:
Ô1 = Ô3 = 470 (2 góc đối đỉnh)
Mặt khác:
Ô1 + Ô2 = 1800 (2 góc kề bù)
 Ô2 = 1800 - Ô1
 Ô2 = 1800 - 470
 Ô2 = 1330
Lại có: Ô4 = Ô2 = 1330
(Tính chất hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (SGK-83)
 Ô1 = Ô4 ; 
 Ô2 = Ô5
 Ô3 = Ô6 ; 
 (các cặp góc đối đỉnh)
Bài 8 (SGK-83)
Bài 9 (SGK-83)
Các góc vuông không đối đỉnh
 và 
 và 
 và 
 và 
3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh
GV yêu cầu HS làm BT10
H: Phải gấp như thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ?
 GV kết luận.
Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
HS đọc đề bài, suy nghĩ và thảo luận
Học sinh nêu cách gấp giấy
Bài 10 (SGK) Đố
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Đọc trước bài: “Hai đường thẳng vuông góc”. Chuẩn bị: eke, giấy
BTVN: 4, 5, 6 (SBT)
Ngày dạy:
TIẾT 3 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Mục tiêu:
Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
Bước đầu tập suy luận
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời
HS: SGK-thước thẳng-eke-giấy rời
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút)
 HS1: Vẽ góc xAy = 900
 Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
 H: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
 GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (14 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK)
H: Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ?
-GV vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt về 2 đường thẳng vuông góc 
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) gấp như SGK đã hướng dẫn
HS quan sát và rút ra nhận xét
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở
Học sinh dựa vào BT9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
Học sinh phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
HS nghe giảng và ghi bài
1. Thế nào là 2 đt vuông góc
Ta có: 
Và (đối đỉnh)
Mặt khác
 (kề bù)
Mà (đối đỉnh)
Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông
*Định nghĩa: SGK
Ký hiệu: 
3. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (14 phút)
H: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào
GV gọi một học sinh lên bảng làm ?3 (SGK)
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó
H: Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
GV dùng bảng phụ nêu BT11 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT12 (SGK), yêu cầu học sinh vẽ hình biểu diễn trường hợp sai
 GV kết luận.
Học sinh nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh hoạt động nhóm làm ?4 (SGK), xét 2 trường hợp
+) 
+) 
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh đọc kỹ đề bài, điền thích hợp vào chỗ trống
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời
Học sinh đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ
2. Vẽ hai đt vuông góc
?3: Ta có: 
*Tính chất: SGK-85
Bài 11 (SGK)
a)cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông)
b) .
c) .có một và chỉ một.
Bài 12 (SGK)
a)Đúng
b) Sai
4. Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng (10 phút)
BT: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng 
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV giới thiệu đường trung trực của đoạn thẳng
Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào ?
GV giới thiệu chú ý
H: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn
Ngoài cách vẽ trên, còn cách vẽ nào khác không ?
GV giới thiệu cách gấp giấy
 GV kết luận.
Học sinh đọc kỹ đề bài, vẽ hình ra nháp
Hai học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
HS: Khi d đi qua trung điểm và vuông góc với AB
Học sinh nhắc lại nội dung chú ý
Học sinh nêu cách vẽ
Học sinh thực hành gấp giấy (như theo hướng dẫn của bài 13 (SGK)
3. Đường trung trực của đt
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
*Định nghĩa: SGK-85
Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d
Bài 14 (SGK)
-Vẽ CD = 3 cm
- Xác định sao cho CH = 1,5 cm
- Qua H vẽ đường thẳng d sao cho 
-> d là đường trung trực CD
Hướng ... t tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.
- Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
- Chứng minh được tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng.
* Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác
- GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. 
- Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy
- Ta có nhận xét gì về đường trung trực ứng với cạnh đáy của tam giác cân.
- HS xem SGK.
- Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy.
- Nhận xét
I) Đường trung trực của tam giác:
ĐN: SGK/78
Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác:
- GV cho HS đọc định 
- Cho HS vẽ hình, ghi GT và KL
- Hướng dẫn HS chứng minh.
- Hướng dẫn lại chứng minh 
- Đọc định lí
- Vẽ hính và ghi GT và KL
- HS làm theo GV hướng dẫn.
- Tiếp thu
II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác:
Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.
Hoạt động 3: Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác.
Bài 52 SGK/79:
- Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân.
- Nhắc lại 
- Đọc đề bài
Bài 52 SGK/79:
Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC
=> ABC cân tại A.
- Để chứng minh tam giác ABC là tam giác cân ta phải làm như thế nào ?
- Cho một HS lên bảng làm
Bài 55 SGK/80:
- Cho hình. Chứng minh rằng: ba điểm D, B, C thẳng hàng.
- Cho HS vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Trả lời
- Một HS lên bảng làm
- Đọc đề bài
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài 55 SGK/80:
Ta có: DK là trung trực của AC.
=> DA=DC
=> ADC cân tại D
=>=1800-2 (1)
Ta có: DI: trung trực của AB
=>DB=DA
=>ADB cân tại D
=> =1800-2 (2)
(1), (2)=>+=1800-2+1800-2
=3600-2(+)
=3600-2.900
=1800
=> B, D, C thẳng hàng.
Hoạt.động 4: Hướng dẫn về nhà 
- Học bài, làm bài tập/80.
- Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác
 Ngày soạn: 19/04/11
Tiết 62 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng , tính chất ba đường trung trực của tam giác, 1 số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông 
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác vẽ đ tròn ngoại tiếp của tam giác , chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất ba đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông 
* Thái độ: HS thấy được thực tế ứng dụng của tính chất đ trung trực vào cụôc sống 
II. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ ghi bài tập định lí, phiếu học tập của HS. Thước kẻ compa, êke, phấn màu 
* HS: Ôn lại các định lí tính chất tam giác cân vuông, vẽ trung trự c của đoạn thẳng, tam giác. Thước kẻ compa êke 
III. Tiến trình lên lớp:	
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác ?
- Một HS lên bảng nêu
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
- Cho HS làm bài tập 55 trang 80
- Cho hình. Chứng minh rằng: ba điểm D, B, C thẳng hàng.
- Cho HS vẽ hình
- Đọc đề bài
Bài 55 SGK/80:
Ta có: DK là trung trực của AC.
=> DA=DC
=> ADC cân tại D
=>=1800-2 (1)
Ta có: DI: trung trực của AB
=>DB=DA
=>ADB cân tại D
=> =1800-2 (2)
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Tìm hiểu đề
(1), (2)=>+=1800-2+1800-2
=3600-2(+)
=3600-2.900
=1800
B, D, C thẳng hàng.
- Cho HS làm bài tập 54 trang 80 SGK
- Yêu cầu ba HS lên bảng làm 
- Theo dõi, hương dẫn HS vẽ hình
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Ba HS lên bảng vẽ
- Vẽ hình
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài tập 54 trang 80:
a)	 B
 A
 C
b) C
 A B
 B
c)
 A
 C
Hoạt động 3: Củng cố 
- Tính chất ba đường trung trực của tam giác 
- Tiếp thu
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 56, 57 trang 80
- Chuẩn bị trước bài: Tính chất ba đường cao của tam giác
 Ngày soạn: 19/04/11
Tiết 63 
 §9.TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO 
 CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.
- Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm.
- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Vẽ đường vuông góc AH của tam giác ABC (H thuộc BC)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa 
- GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK.
- Vậy muốn vẽ đừng cao ta vẽ như thế nào ?
- Trong một tam giác có mấy đường cao ?
- Tiếp thu
- Trả lời
- Trả lời
I) Đường cao của tam giác:
ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 81
- Theo dõi, hướng dẫn HS vẽ hình
- Hãy cho biết ba đường cao của một tam giác có đi qua một điểm hay không ?
- Giới thiệu giao điểm ba đường cao
- Vẽ ba đường cao của tam giác
- Trả lời => Định lí
- Tiếp thu. Ghi bài
II) Tính chất ba đường cao của tam giác:
Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.
H: trực tâm của ABC
Hoạt động 3: Kí hiệu Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác.
- GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK.
- Vậy trong một tam giác nếu bốn loại đường (Đường trung tuyến, đường phân giác đường cao cùng suất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của cạnh này) thì tam giác đó có phải là tam giác cân không ?
- Cho HS làm ?1
- Theo dõi, tiếp thu
- Trả lời => nhận xét
- đọc nhận xét
- Làm ?1
III) Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân:
* Tính chất của tam giác cân:
(SGK trang 82)
* Nhận xét: 
(SGK trang 82)
Hoạt động 4: Củng cố 
Bài 62 SGK/83:
Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
Bài 62 SGK/83:
Bài 62 SGK/83:
Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có:
MC=BN (gt)
: góc chung.
=> AMC=ANB (ch-gn)
=>AC=AB (2 cạnh tương ứng)
=> ABC cân tại A (1)
chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn)
=>CB=CA (2)
Từ (1), (2) => ABC đều.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
- Học bài, làm bài tập SGK/83
 Ngày soạn:25 /04/11
Tiết 64 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.
- Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm.
- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
HOẠT ĐỘNG 1: GV nêu câu hỏi kiểm tra : điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :
1/ trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng ( trung tuyến )
2/trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng (cao )
3/ điểm cách đều ba 
cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(phân giác )
4/ điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(trung trực )
5/ tam giác co trọng tâm . trực tâm , điểm cách đều ba cạnh , ba đỉnh của tam giác cùng nằm trên 1 đường thẳng là tam giác ..(đều )
6/ tam giác có bốn điểm trùng nhau là tam giác (đều )
HS2 : 
Cm: trong ta m giác có trung tuyến đồng thời là đường cao là tam giác cân 
Nhắc HS về tính chất của ba đường cao trong 
tam giác thì đồng quy tại 1 điểm 
Nên KN vuông góc IM 
HS2: 
 Tam giác ABC ,
gt AM là trung tuyến 
 AM là đường cao 
kl Tam giác ABC cân 
Cm : 
DAMB = DAMC ( CGC)
AB =AC , DABC CÂN TẠI A 
Bt60/83/sgk 
 Tam giác ABC ,
gt AM là trung tuyến 
 AM là đường cao 
kl Tam giác ABC cân 
Bt60/83/sgk 
Bt62/83/sgk:
Cho HS làm hoạt động nhóm 
Cho HS làm khoảng 8’ thì dừng lại 
Gv:trong tam giác đều các đường đồng quy có tính chất gì? 
Hoạt động 2: 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
- Tiết sau ôn tập chương 3
- HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 
- Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87
- Tự đọc “ có thể em chưa biềt
Bt62/83/sgk ( cho HS hoạt động nhóm )
 DABC ,BE = CF 
 GT BE ^AC , CF^AB
 KL DABC CÂN 
HD: xét tam giác MIK , có MJ và IP là hai đường cao nên KN là đường cao thứ ba do đó KN vuông góc với IM
HD: 
DBEC =DCFB (H-CẠNH )
góc B = góc C 
vậy tam giác DABC cân 
cm tương tự , tại các đỉnh cân B,C .
nên tam giác ABC đều 
nhóm khác làm bt 79/sbt/32
- Ghi nhận
- Ghi nhận
Bt62/83/sgk 
 DABC ,BE = CF 
 GT BE ^AC , CF^AB
 KL DABC CÂN 
Tuần 35 Ngày soạn: 03/05/09
Tiết 65 Ngày dạy: 04/05/09
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU: 
* Kiến thức: Củng cố các khái niệm, định nghĩa, định lí, tính chất trong chương.
* Kĩ năng: Vẽ hình bằng thước thẳng, thước 2 lề, thước chia khoảng, compa. Chứng minh được các bài tập ở mức trung bình.
* Thái độ: Cận thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy: thước kẻ, com pa, êke, bảng phụ, bài tập, đèn chiếu.
* Trò: thước kẻ, com pa, êke.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2012_2013.doc