Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Diễn

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Diễn

Tiết 2.

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm chắc được định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh, nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.

- HS biết vẽ góc đối đỉnh với 1 hình cho trước.

- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

 1. GV:

 - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 2. HS:

 - Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, phấn.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

 - Luyện giải bài tập.

 - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức:

 7C: .

 7D: .

2. Kiểm tra:

- HS1. Nêu định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- HS2. Làm bài 5 (SGK – T82)

a. Dùng thước đo góc vẽ = 560

b. Vẽ tia đối BC của tia BC.

 = 1800 - (2 góc kề bù) => = 1800- 560 = 1240

c. Vẽ tia BA là tia đối của tia BA.

 = 1800 - (2 góc kề bù)

 = 1800 – 124 = 560

 

doc 84 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I. đường thẳng vuông góc
 đường thẳng song song
Tuần 1
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ..
 Tiết 1. 
hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu:
- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
II. Phương tiện thực hiện:
 1. GV:
 - SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.
2. HS:
- - thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
III. Cách thức tiến hành:
 - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
 - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
 7C:.
 7D: .. 
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sách,vở, đồ dùng học tập của HS.
- GV gới thiệu nội dung chương trình Hình học 7, nội dung chủ yếu của chương 1.
3. Bài mới:
GV. Treo bảng phụ hình vẽ sau.
O
4
3
2
1
GV. Em hãy nhận xét về quan hệ về đỉnh, và cạnh của và ?
HS. Chung và mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh của góc kia
GV: Ta nói và là 2 góc đối đỉnh
(?) Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
HS. Là 2 góc có chung đỉnh và mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh của góc kia
GV. Nêu định nghĩa 2 góc đối đỉnh
GV cho HS làm (81)
HS. và có là 2 góc đối đỉnh vì:
 Vì cạnh Oy là tia đối của Ox.
 cạnh Oy’ là tia đối của Ox’.
Hoặc vì Ox và Oy tạo thành 1 đường thẳng, và Ox’ và Oy’ tạo thành 1 đường thẳng.
GV. 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
HS. 2 cặp
GV. Treo bảng phụ vẽ hình sau
O
2
1
A
2
1
3
(?) Quan sát hình vẽ hãy chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
HS. và đối đỉnh
 Ô1 và Ô2; Â1 và Â2 không là 2 góc đối đỉnh
GV. Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao Ô1 và Ô2; Â1 và Â2 không là 2 góc đối đỉnh.
(?) Cho xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với xÔy?
HS. Nêu cách vẽ: Vẽ xÔy, vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox và tia Oy’ là tia đối của tia Oy
GV. Trên hình bạn vẽ còn cặp góc nào đối đỉnh nữa không?
HS. xÔy’ và x’Ôy
GV. Em hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh tạo thành.
HS. Lên bảng làm bài
GV. Yêu cầu hs làm ?3
HS. Làm theo từng bước trong bài tập
(?) Em hãy phát biểu nhận xét về số đo của 2 góc đối đỉnh?
HS. Bằng nhau
GV. Yêu cầu hs tập suy luận bằng cách đọc phần suy luận (SGK – T82)
(?) Làm thế nào để kết luận được 
 Ô1 và Ô3 đối đỉnh Ô1 = Ô3?
HS. Ô1 và Ô2 kề bù Ô1 + Ô2 = 1800
 Ô2 và Ô3 kề bù Ô2 + Ô3 = 1800
 Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3 Ô1 = Ô3 
(?) 2 góc đối đỉnh có tính chất gì?
HS, 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
GV. Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh
(?) 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
HS. Chưa kết luận được là đối đỉnh
GV. Minh họa bằng hình vẽ ở đầu bài
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh.
O
4
3
2
1
và , và là 2 góc đối đỉnh
* Định nghĩa (SGK - T81)
 2 góc có:
 + Chung đỉnh
 + Mỗi cạnh của góc 
 này là tia đối của 1
 cạnh góc kia 
2 góc đối đỉnh 
2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh.
?3
Ô1 và Ô3 đối đỉnh Ô1 = Ô3
* Tính chất: SGK – T82
4. Củng cố:
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh
- Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh
- HS trả lời miệng bài tập 1; 2(SGK – T82)
5. HDVN:
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, tập suy luận chứng minh = .
- Tập vẽ hình về 2 góc đối đỉnh
- BT: 3; 4; 5(SGK – T83) + 1; 2; 3 (SBT – T73; 74)
- HD: 
- Dành cho hs khá, giỏi: “Cho 3 tia Ox, Oy, Oz tạo thành 3 góc xÔy, xÔz, yÔz. CMR: nếu tia đối của mỗi một trong 3 tia này là tia phân giác của góc tạo bởi 2 tia kia thì 3 góc đó bằng nhau”
ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ
Tuần 2
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ..
 Tiết 2. 
luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc được định nghĩa, tính chất 2 góc đối đỉnh, nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
- HS biết vẽ góc đối đỉnh với 1 hình cho trước.
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. Phương tiện thực hiện:
 1. GV:
 - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 2. HS:
 - Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, phấn.
III. Cách thức tiến hành:
 - Luyện giải bài tập.
 - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
 7C:.
 7D: .. 
2. Kiểm tra:
- HS1. Nêu định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
A
B
C
C’
A’
560
- HS2. Làm bài 5 (SGK – T82) 
a. Dùng thước đo góc vẽ = 560 
b. Vẽ tia đối BC’ của tia BC. 
 = 1800 - (2 góc kề bù) => = 1800- 560 = 1240
c. Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA.
 = 1800 - (2 góc kề bù)
 = 1800 – 124 = 560
3. Bài mới:
GV. Yêu cầu hs làm bài 6 (SGK – T83)
HS. Đọc đề bài
GV. Để 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào?
HS. Vẽ xÔy = 470. Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, tia Oy’ là tia đối của tia Oy
GV. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
(?) Biết số đo Ô1 ta tính được số đo các góc nào?
HS. Ô2; Ô3; Ô4
(?) Ta tính các góc đó như thế nào?
HS. Ô3 = Ô1 (2 góc đối đỉnh)
 Ô2 + Ô1 = 1800 (2 góc kề bù)
 Ô4 = Ô2 (2 góc đối đỉnh)
GV. Gọi 1 hs lên bảng làm bài
GV. Yêu cầu hs làm bài 7 (SGK – T83)
HS. Đọc đề bài 
GV. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
GV. Cho hs hoạt động nhóm
Sau 3 phút treo bảng nhóm, đại diện từng nhóm trình bày.
GV. Gọi hs nhận xét bài làm của từng nhóm rồi cho điểm các nhóm
GV. Gọi hs đọc đề bài 9 (SGK – T83)
GV. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
(?) Muốn vẽ góc vuông ta vẽ như thế nào?
HS. Dùng êke vẽ ta được = 900
(?) Vẽ đối đỉnh với ta làm như thế nào?
HS. Vẽ tia Ax’ là tia đối của tia Ax
 Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay
GV. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
(?) 2 góc vuông không đối đỉnh là 2 góc vuông nào?
HS. Nêu các góc theo yêu cầu
GV. 2 đường thẳng cắt nhau cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại như thế nào?
HS. Cũng là các góc vuông
- Bài 10(83- SGK)
- GV. Vẽ 2 đường thẳng khác mầu lên giaíy trong hoặc giấy mỏng phát cho các nhóm làm việc sau 2 phút đại diện nhóm trình bày cách làm.
x
O
y
y’
x’
470
1
2
3
4
Bài 6( SGK - T83)
 = = 470 (2góc đối đỉnh)
 += 1800 (2góc kề bù)
=> = 1800- = 1800- 470 = 1330
 Có = = 1330 (2góc đối đỉnh)
x
x’
y
y’
z
z’
O
1
2
3
4
5
6
Bài 7(SGK - T83)
 = (đối đỉnh)
 = (đối đỉnh)
 = (đối đỉnh)
xÔz = x’Ôz’ (đối đỉnh)
yÔx’ = y’Ôx (đối đỉnh)
zÔy’ = z’Ôy (đối đỉnh)
xÔx’ = yÔy’ = zÔz’ = 1800
Bài 9(SGK – T83)
A
x
y
x’
y’
Các cặp góc vuông không đối đỉnh là.
và
 và 
 và 
 và 
Có =900
 + = 1800 (2 góc kề bù)
 => = 1800 - = 1800- 900= 900
 = =900 (đối đỉnh)
 = = 900(đối đỉnh).
4. Củng cố:
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh.
- Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh
- Tính chất 2 góc đối đỉnh sử dụng vào dạng toán nào
5. HDVN
- Học kĩ lí thuyết và các bài tập đã chữa
- BT: 7(SBT – T74)
- Dành cho hs khá, giỏi: “Cho đường thẳng xx’ và điểm O xx’. kẻ 2 tia Oy và Oz cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ xx’, sao cho xÔy = x’Ôz = 1300. Gọi Oz’ là tia đối của tia Oz.
a. Tính số đo của x’Ôy
b. Chứng tỏ Ox’ là tia phân giác của yÔz’”
- Đọc trước bài “ Đ2. Hai đường thẳng vuông góc”
- Chuẩn bị êke, giấy rời
ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ
Tuần 2 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ..
 Tiết 3. 
hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm 2 đường thẳng vuông góc, công nhận tính chất: Có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a. Nắm được khái niệm đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận. Phát triển trí lực học sinh
II. Phương tiện thực hiện:
1, Giáo viên:
- SGK, thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm.
2. Học sinh:
- Thước, êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. Cách thức tiến hành:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
 7A:.
 7B: .. 
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh. 
 Vẽ xAy=900 . Vẽ x’A’y’ đối đỉnh với xAy.
GV. x’A’y’và xAy là 2 góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A và tạo thành một góc vuông. Ta nói xx’ và yy’ là 2 đường thẳng vuông góc.
3. Bài mới:
GV. Cho HS cả lớp làm 
HS. Thực hiện gấp giấy theo từng bước ở hình 3 (SGK – T84) sau đó trải tờ giấy phẳng đã gấp. Dùng thước và bút vẽ đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
GV. Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xÔy = 900. Em có nhận xét gì về độ lớn 3 góc còn lại?
HS. Đều là góc vuông
(?) Giải thích vì sao các góc đó đều vuông?
HS. áp dụng tính chất 2 góc đối đỉnh và 2 góc kề bù để giải thích 
GV. 2 đường thẳng xx’ và yy’ gọi là 2 đường thẳng vuông góc
(?) Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
HS. 2 đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông
GV. Đưa ra định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc
HS. Đọc định nghĩa (SGK – T84)
GV. Đưa kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc
GV. Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào
GV. Yêu cầu hs làm ?3
GV. Yêu cầu hs làm ?4
HS. Hoạt động nhóm làm ?4
GV. Giới thiệu cách vẽ được minh họa ở hình 5; 6 (SGK – T84; 85)
HS. Quan sát hình 5,6 SGK rồi vẽ theo.
(?) Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a?
HS. 1 đường thẳng
GV. Ta thừa nhận tính chất sau “ có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với a cho trước”
GV. Yêu cầu hs làm bài 1; 12 (SGK – T86)
GV. Phát phiếu học tập 
HS. Làm vào phiếu
GV. Gọi hs trả lời nhanh và đối chiếu bài làm của các hs khác
GV. Đưa bảng phụ vẽ hình 7 (SGK – T85)
HS. Quan sát hình vẽ
(?) Có phát hiện gì về đường thẳng d?
HS. d AB tại I và I là trung điểm của AB
GV: Đường thẳng d là đường trung trực của AB. 
(?) Vậy thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng?
HS. Là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng ấy
GV. Đưa ra định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
HS. Đọc định nghĩa (SGK – T85)
GV. Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói rằng 2 điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng d
GV: Muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
HS. + Vẽ đoạn thẳng
+ Lấy trung điểm của đoạn thẳng
+ Từ trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó
GV: Cho hs làm bài 14 (SGK - T86)
HS: Nêu cách vẽ.
+ Vẽ CD = 3 cm
+ Xác định H là trung điểm của CD
+ Từ H vẽ d CD
(?) Ngoài cách này ra còn cách nào khác? HS. Gấp giấy sao cho C D Nếp gấp chính là đường thẳng d
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
O
x
x’
y
y’
?1 
 xx’ yy’ = 
 xÔy = 900
xÔy’ = x’Ôy’ = x’Ôy = 900
?2
Ta có xÔy = 900 
 xÔy’ = 1800 - xÔy (2 góc kề bù).
 = 1800- 900 = 900
Ta có x’Ôy’ = xÔy = 900 (2 góc đối đỉnh)
 x’Ôy = xÔy’ = 900 (2 góc đối đỉnh)
* Định nghĩa. (SGK - T83)
* Kí hiệu: xx’ yy’
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
.
O
a
a
O
b
b
b đi qua O
b a 
 b duy nhất 
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
A
B
I
d ... HS. 
GV. Hướng dẫn hs phân tích 
MN // PQ
MNQ = QPM
MN = PQ
MP = QN
MQ chung
GV. Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài chứng minh
Bài 18 (SGK – T114)
M
A
B
N
Chứng minh
AMN và BMN có:
MN là cạnh chung
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)
Do đó: AMN = BMN (c . c. c)
Suy ra: (2 góc tương ứng)
Bài 20 (SGK – T115)
O
A
B
C
x
z
y
Chứng minh
Xét AOC và BOC có:
AO = BO (gt)
AC = BC (gt)
AO chung
 AOC = BOC (c. c. c)
 AÔC = BÔC (2 góc tương ứng)
Vậy: OC là phân giác của xÔy
* Cách vẽ tia phân giác của góc bằng compa và thước
- Vẽ 1 cung tròn tâm O bất kì cắt cạnh Ox và cạnh Oy lần lượt tại A và B
- Vẽ 2 cung tròn tâm A và tâm B có bán kính bằng nhau
- 2 cung tròn cắt nhau tại C 
- Vẽ tia OC 
 OC là phân giác của xÔy
Bài tậpM
N
P
Q
Chứng minh
Xét MNQ = QPM có:
MN = PQ (gt)
MP = QN (gt)
MQ chung
 MNQ = QPM (c. c. c)
 (2 góc tương ứng)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong
Nên: MN // PQ
4. Củng cố
- Kết hợp trong bài giảng
5. HDVN
- Học kĩ lí thuyết và các bài tập đã chữa
- Học kĩ cách vẽ phân giác của 1 góc bằng compa và thước thẳng
- BT. 21; 22 (SGK – T115); 32; 33; 34 (SBT – T102)
- HD. + Bài 21. Dùng compa và thước thẳng để vẽ tia phân giác của các góc trong tam 
 giác
 + Bài 32. Chứng minh 2 tam giác bằng nhau suy ra 2 góc tương ứng bằng nhau ở 
 vị trí kề bù Mỗi góc bằng 900 
 + Bài 34. Tương tự bài tập trên
ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ
Tuần 12
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ..
 Tiết 24 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức. Trường hợp bằng nhau của 2 tam giác c. c. c qua giải 1 số bài toán.
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để đưa ra 2 góc bằng nhau.
- Rèn kĩ năng về hình, suy luận, kĩ năng vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước.
- Giáo dục hs ý thức học tập nghiêm túc, tự giác. Phát triển trí lực học sinh
II. Phương tiện thực hiện:
1. GV:
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc
2. HS
- Thước thẳng, thước đo góc
III. Cách thức tiến hành:
- Luyện giải
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
 7A:.
 7B: .. 
2. Kiểm tra:
 - Kết hợp trong bài giảng
3. Bài mới
O
x
y
C
B
GV. Yêu cầu hs làm bài 22 (SGK – T115)
HS. Đọc đề bài
GV. Gọi 1 hs lên bảng vẽ theo trình tự trong bài
GV. Gọi 1 hs lên bảng ghi GT, KL
 xÔy: OC = OB = r
GT EÂD: AE = AD = r
 BC = DE
KL DÂE = xÔy
HS. 
GV. Hướng dẫn hs phân tích 
DÂE = xÔy
OBC = ADE
OB = AD (gt)
OC = OE (gt)
BC = DE (gt)
GV. Gọi 1 hs lên bảng trình bày
GV. Bài tập này cho ta dùng thước thẳng và compa để vẽ góc bằng 1 góc cho trước
(?) Nêu cách vẽ góc bằng xÔy cho trước bằng cách sử dụng thước và compa?
HS. - Vẽ cung tròn (O; r) cắt Ox, Oy theo thứ tự ở B, C
- Vẽ cung tròn (A; r) cắt tai Am tại D
- Vẽ cung tròn tâm D bán kính bằng BC, cắt cung tròn (A; r) tại E
- Vẽ AE
 xÔy = DÂE
GV. Yêu cầu hs làm bài 23 (SGK – T116)
HS. Đọc đề bài
 AB = 4cm
GT AC = AD = 2 cm
 BC = BD = 3cm
KL AB là phân giác của CÂD
GV. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
HS.
(?) Làm thế nào để chứng minh được AB là phân giác của CÂD?
GV. Hướng dẫn hs phân tích đi lên
AB là phân giác của CÂD
BÂC = BÂD
ABC = ABD
GV. Gọi 1 hs lên bảng trình bày
GV. Mở rộng bài toán
(?) Với hình vẽ trên ta còn chứng minh được điều gì nữa?
HS. BA là phân giác của 
(?) Làm thế nào để chứng minh được điều đó?
HS. ABC = ABD 
 BA là phân giác của 
(?) Với điều kiện nào thì tồn tại được điẻm C và D
HS. Vẽ 2 cung tròn tâm A và B phải có tổng 2 bán kính lớn hơn AB 
(?) Tại sao?
HS. Khi đó 2 cung tròn mới cắt nhau thì mới có điểm C và D 
GV. Yêu cầu hs làm bài 34 (SBT – T102)
HS. Đọc đề bài
GV. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
GV. Gọi 1 hs lên bảng chứng minh
(?) Bài tập này ta còn chứng minh được điều gì nữa?
HS. AB // CD
(?) Làm thế nào để chứng minh được điều đó?
HS. ABC và CDA 
Bài 22 (SGK – T115)
A
E
D
Chứng minh
Xét OBC và ADE có:
OB = AD (gt)
OC = OE (gt)
BC = DE (gt)
 OBC = ADE (c. c. c)
 BÔC = DÔE (2 góc tương ứng)
* Cách vẽ góc bằng xÔy cho trước bằng cách sử dụng thước và compa
- Vẽ cung tròn (O; r) cắt Ox, Oy theo thứ tự ở B, C
- Vẽ cung tròn (A; r) cắt tai Am tại D
- Vẽ cung tròn tâm D bán kính bằng BC, cắt cung tròn (A; r) tại E
- Vẽ AE
 xÔy = DÂE
Bài 23 (SGK – T116)
A
B
C
D
Chứng minh
Xét ABC và ABD có:
AC = AD (gt)
BC = BD (gt)
AB là cạnh chung
 ABC = ABD (c. c. c)
 BÂC = BÂD (2 góc tương ứng)
 AB là phân giác của CÂD
* Điều kiện để có điểm C và D là: Tổng độ dài bán kính của 2 cung tròn tâm A và B phải lớn hơn AB
Bài 34 (SBT – T102)
A
B
C
D
Chứng minh
Xét ABC và CDA có:
AB = CD (gt)
BC = DA (gt)
AC là cạnh chung
 ABC và CDA (c. c. c)
 (2 góc tương ứng)
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong
 AD // BC (Đpcm)
4. Củng cố
- Kết hợp trong bài giảng
5. HDVN
- Học kĩ lí thuyết và các bài tập đã chữa về trường hợp bằng nhâu cạnh. cạnh. canh của tam giác
- BT. 32; 33 (SBT – T102)
- HD. + Bài 32. Chứng minh AMB = AMC suy ra kết hợp với 2 góc này
 là 2 góc kề bù = 1800 = 900
 + Bài 33. Tương tự bài 34
- Đọc phần “Có thể em chưa biết – SGK – T116”
- Đọc và chuẩn bị trước: 
 “Đ4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c. g. c)”
ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ
Tuần 13
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ..
 Tiết 25 
Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c. G. c)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau c. g. c của 2 tam giác.
- HS biết cách vẽ 1 tam giác biết độ dài 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó, biết sử dụng trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận, chính xác, trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Giáo dục hs ý thức học tập nghiêm túc, tự giác. Phát triển trí lực học sinh
II. Phương tiện thực hiện:
1. GV:
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy chiếu
2. HS
- Thước thẳng, thước đo góc
III. Cách thức tiến hành:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
 7A:.
 7B: .. 
2. Kiểm tra:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của tam giác
Ngoài trường hợp này ra còn trường hợp bằng nhau nào của tam giác nữa không 
Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay
3. Bài mới
GV. Yêu cầu hs đọc đề bài toán (SGK – T117)
(?) Bài toán cho biết gì, yêu cầu ta làm gì?
HS. Biết ABC có: AB = 2cm; BC = 3cm
 = 700
Vẽ ABC
GV. Yêu cầu hs đọc lời giải – SGK
(?) Người ta đã vẽ ABC như thế nào?
HS. Nêu trình tự vẽ trong SGK
GV. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
GV. Đưa thêm bài toán: Vẽ A’B’C’ biết: A’B’ = 2cm; B’C’ = 3cm; = 700
GV. Gọi 1 hs lên bảng vẽ A’B’C’
(?) Có nhận xét gì về ABC và A’B’C’ vữa vẽ?
HS. Có AB = A’B’; BC = B’C’; = 
GV. Gọi 1 hs lên bảng đo AC và A’C’ rồi so sánh 2 cạnh đó
HS. Đo và rút ra nhận xét: AC = A’C’
(?) Ta có kết luận gì về ABC và A’B’C’
HS. ABC = A’B’C’ (c. c. c)
GV. Đưa ra cho hs khái niệm: là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC
 là góc xen giữa 2 cạnh A’B’ và B’C’
(?) Qua bài toán trên ABC và A’B’C’ có các yếu tố nào bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau?
HS. 2 cặp cạnh và 1 cặp góc xen giữa bằng nhau
GV. 2 tam giác bằng nhau như vậy ta nói chúng bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh (c. g. c)
(?) Hai tam giác như thế nào thì bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh?
HS. Có 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia
GV. Đưa ra tính chất 
(?) ABC và A’B’C’ khi nào thì bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh
HS. ABC và A’B’C’ có:
 AB = BC
 BC = B’C’
 ABC = A’B’C’ (c. g. c)
(?) Khi ABC = A’B’C’ (c. g. c) ở trên thì ta suy ra được điều gì?
HS. Các cạnh tương ứng và các góc tương ứng còn lại cũng bằng nhau
(?) Nếu ABC và A’B’C’ có:
 AB = BC và Â = Â’ thì yếu tố bằng nhau thứ ba là gì để ABC = A’B’C’?
HS. AC = A’C’
(?)ABC và A’B’C’ có: thì yếu bằng nhau còn lại là gì để 
ABC = A’B’C’?
HS. BC = B’C’ và AC = A’C’
A
B
C
D
F
E
Hình 2
B
A
C
D
Hình 1
GV. Đưa bảng phụ vẽ hình 
M
N
P
Q
Hình 3
Trong các hình vẽ trên các tam giác nào bằng nhau
HS. Hoạt động nhóm:
 Nhóm 1: Hình 1
 Nhóm 2: Hình 2
 Nhóm 3: Hình 3
GV. Chữa bài của từng nhóm
GV. Hãy quan sát hình 2 trong bài tập trên
(?) ABC và DEF có gì đặt biệt?
HS. Đều là tam giác vuông
(?) Có nhận xét gì về sự bằng nhau của 2 tam giác này ?
HS. Có 2 cạnh góc vuông của tam giác này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác kia
(?) 2 tam giác vuông khi nào thì bằng nhau ?
HS. Có 2 cạnh góc vuông của tam giác này bằng 2 ạnh góc vuông của tam giác kia
GV. Dựa vào đâu để có kết luận đó?
HS. Trường hợp bằng nhau c. g. c của tam giác
GV. Tính chất được suy ra từ 1 tính chất (định lí) ta gọi đó là hệ quả
GV. Đưa ra khái niệm hệ quả
(?) ABC và A’B’C’ là 2 tam giác vuông tại A và A’ cần có điều kiện gì để chúng bằng nhau?
HS. AB = A’B’; Ac = A’C’
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
A
B
C
700
2cm
3cm
Bài toán: SGK – T117
A’
B’
C’
700
2cm
3cm
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
* Tính chất: SGK – T117
A
B
C
A’
B’
C’
ABC và A’B’C’ có:
 AB = BC
 BC = B’C’
 ABC = A’B’C’ (c. g. c)
3. Hệ quả: SGK – T118
A’
B’
C’
A
B
C
ABC và A’B’C’ có:
 AB = A’B’
 AC = A’C’
 ABC =A’B’C’ (2 cạnh góc vuông)
4. Củng cố
- Phát biểu trường hợp bằng nhau c. g. c của tam giác và trường hợp bằng nhau 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông
5. HDVN
- Học kĩ lí thuyết để nắm vững và vận dụng thành thạo và việc chứng minh 2 tam giác bằng nhau
- BT. 24; 25, 26 (SGK – T118)
- HD. + Bài 24. Tương tự bài toán xtrong bài học
 + Bài 25. Sử dụng trường hợp bằng nhau c. g. c của tam giác
 + Bài 26. Sắp xếp các câu để hoàn thiện bài chứng minh AB // CE
ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ ờ
Tuần 13
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ..
 Tiết 26 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau c. g. c của 2 tam giác.
- HS biết cách vẽ 1 tam giác biết độ dài 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó, biết sử dụng trường hợp bằng nhau của 2 tam giác để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận, chính xác, trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Giáo dục hs ý thức học tập nghiêm túc, tự giác. Phát triển trí lực học sinh
II. Phương tiện thực hiện:
1. GV:
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy chiếu
2. HS
- Thước thẳng, thước đo góc
III. Cách thức tiến hành:
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
 7A:.
 7B: .. 
2. Kiểm tra:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác
3. Bài mới
Bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2011_20.doc