Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nhân Nghĩa

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nhân Nghĩa

A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

Thông qua bài học giúp học sinh :

- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.

- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.

B. Chuẩn bị :

 - Bảng phụ vẽ các hình 117 119

C. Các hoạt động dạy học trên lớp :

I. Kiểm tra bài cũ ( 8 ph)

- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47

- Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700

- Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000

II. Dạy học bài mới(28phút)

 

doc 71 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Nhân Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08.01.2013 
Tiết 35 
§6. TAM GIÁC CÂN
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng: 
- Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị :
- Com pa, thước thẳng, thước đo góc. 
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Ổn đinh
2.Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh .
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
ABD = ACD
c.g.c
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44 (125).
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
 tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Nêu kết luận ?3
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
1. Định nghĩa.
a. Định nghĩa: SGK 
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) (C; r) tại A
b) ABC cân tại A (AB = AC)
 Cạnh bên AB, AC ; Cạnh đáy BC ; Góc ở đáy ; Góc ở đỉnh: 
?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
2. Tính chất. ?2
GT
ABC cân tại A
KL
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, . cạnh AD chung 
- Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.
a) Định lí 1: ABC cân tại A 
- Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A
b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A 
- Học sinh: ABC, AB = AC 
- Học sinh : cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Học sinh: ABC () AB = AC.
c) Định nghĩa 2: ABC có ,
 AB = AC ABC vuông cân tại A.
?3 - Học sinh: ABC , , 
- Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
3. Tam giác đều.
- Tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
a. Định nghĩa 3
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều.
b. Hệ quả (SGK)
III. Củng cố (6 phút)
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
- Làm bài tập 47 (SGK–Trang 127).
	IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49,50 (SGK-Trang127) 
Ngày soạn: 04.01.2013 
Tiết 36 LUYỆN TẬP
A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
B. Chuẩn bị :
	- Bảng phụ vẽ các hình 117 119
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 8 ph)
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
- Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700
- Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000
II. Dạy học bài mới(28phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện .
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a.
- 1 học sinh tương tự làm phần b.
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
? Để chứng minh ta phải làm gì.
- Học sinh:
ADB = AEC (c.g.c)
AD = AE , chung, AB = AC
GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- Học sinh: 
+ cạnh bằng nhau 
+ góc bằng nhau.
Bài tập 50 (SGK-Trang 127).
a) Mái tôn thì 
Xét ABC có 
b) Mái nhà là ngói
Do ABC cân ở A 
Mặt khác 
Bài tập 51 (SGK-Trang 128).
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh 
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
 chung
AB = AC (GT)
 ADB = AEC (c.g.c)
b) Ta có:
 IBC cân tại I.
III. Củng cố (6ph)
- Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Làm bài tập 48; 52 SGK 
- Làm bài tập phần tam giác cân - SBT 
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Bài tập 52: Hai tam giác vuông ACO, ABO bằng nhau(c.huyền - g.nhọn) 
Þ AB = AC Þ D ABC cân tại A 
Ngày giảng: 14/1/2014
Tiết 37
 §7. ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
Thông qua bài học giúp học sinh:
- Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa.
- Học sinh: Tương tự như của giáo viên.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1. Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ 
- Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
- Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu bằng lời.
- Đó chính là định lí Py-ta-go.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
? Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
1. Định lí Py-ta-go.
?1
 4 cm
3 cm
A
C
B
?2
c2 = a2 + b2
- 2 học sinh phát biểu : Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
Định lí Py-ta-go (SGK-Trang 130). 
 A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
Hình 124: x = 6 ; Hình 125: x = 
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go.
?4
Định lí (SGK-Trang 130). 
GT
ABC có 
KL
ABC vuông tại A
Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí 
Py-ta-go.
4. Củng cố 
- Bài tập 53 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập.
Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4
- Bài tập 54 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
- Bài tập 55 (SGK-Trang 131): chiều cao bức tường là: m
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
- Làm bài tập 56; 57 (SGK-Trang 131); bài tập 83; 85; 86; 87 (SBT-Trang 108).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”. 
Ngày soạn: 05.01.2013
Tiết 38 
LUYỆN TẬP
A.CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 (SGK-Trang 131, 132); thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL.
II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK 
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập.
- Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu, cả lớp nhận xét. 
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
Bài tập 57 (SGK-Trang 131).
- Lời giải trên là sai
Ta có:
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 (SGK-Trang 131).
a) Vì 
Vậy tam giác là vuông.
b) 
Vậy tam giác là vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 (SBT-Trang 108).
 20
12
5
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi ABC (AB + BC + AC)
 Chứng minh:
. Xét AHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
III. Củng cố (3ph)
- Cách làm các dạng toán trên.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK-Trang 133).
- Bài tập 89 (SBT-Trang 108). 
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Bài tập 59. 
Xét ADC có 
Thay số: 
Ngày soạn: 06.01.2013 Tiết 39 LUYỆN TẬP 
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
 Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
- Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có: tam giác này vuông ở đâu?
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
(dựa vào ADC và định lí Py-ta-go).
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Cho học sinh dùng máy tính để kết quả  ... a 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau.
1. Đường cao của tam giác.
. AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC)
- Học sinh vẽ hình vào vở.
2. Định lí. 
- Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm.
- Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm.
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
- HS: 
+ tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.
+ tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông.
+ tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác.
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.
a) Tính chất của tam giác cân
ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác)
b) Tam giác có 2 trong 4 loại đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân.
4. Củng cố 
- Vẽ 3 đường cao của tam giác.
- Làm bài tập 58 (tr83-SGK)
Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 59, 60, 61, 62
HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.
HD61: N là trực tâm KN MI
Ngày soạn: .../4/2014
Ngày giảng: .../4/2014
Tiết 66
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác ; cách vẽ đường cao của tam giác.
- Vận dụng giải được một số bài toán.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị :
- Com pa, thước thẳng, ê ke vuông.
III. Phương pháp
Chia nhóm nhỏ , đàm thoại 
IV. Các hoạt động dạy học trên lớp :
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh.
 - Nêu tính chất ba đường cao trong tam giác. Vẽ ba đường cao của tam giác ABC trong trường hợp là tam giác vuông
 3. Tổ chức luyện tập 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59.
- Gọi 1 học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. (đường cao của tam giác)
? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác.(Trực tâm)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b).
 SMP
 MQN
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải.
Bài tập 61
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61
**GV: Chia lớp thành nhóm nhỏ và cho hs thảo luận làm bài .
? Cách xác định trực tâm của tam giác.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b, lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt.
Bài tập 59 (SGK)
GT
LMN, MQ NL, LP ML
KL
a) NS ML
b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ.
Giải
a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML
b) Xét MQL có: 
. Xét MSP có:
. Vì 
Bài tập 61
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao.
a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC.
Trực tâm của BHC là A.
b) trực tâm của AHC là B.
Trực tâm của AHB là C.
4. Củng cố 
- Vẽ đường cao.
- Tính chất đường cao, đường cao trong tam giác.
Hướng dẫn học ở nhà
- Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập 63, 64, 65 (SGK)
- Tiết sau ôn tập.
HD Bài tập 63 (tr87)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: .../4/2014
Ngày giảng: .../4/2014
Tiết 67+68
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu 
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
II. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III.Phương pháp 
Vấn đáp , đàm thoại , luyện tập thực hành 
IV. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 1.Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
 3. Tổ chức luyện tập 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương.
? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác.
? Tính chất ba đường trung tuyến.
? Tính chất ba đường phân giác.
? Tính chất ba đường trung trực.
? Tính chất ba đường cao.
* Tổ chức luyện tập :
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63.
A
D
B
C
E
? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác.
 (Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó).
- Giáo viên gợi ý
? là góc ngoài của tam giác nào.
? ABD là tam giác gì.
....................
- Gọi 1 học sinh lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm.
- HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác.
I. Lí thuyết
1. ; AB > AC
2. a) AB > AH; AC > AH
b) Nếu HB > HC thì AB > AC
c) Nếu AB > AC thì HB > HC
3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ...
4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - d'
b - a'
c - b'
d - c'
5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - b'
b - a'
c - d'
d - c'
II. Bài tập 
Bài tập 63 (tr87)
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B)
. Lại có là góc ngoài của ACE (2)
. Mà > , từ 1, 2 
b) Trong ADE: AE > AD
Bài tập 65
- Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra.
GV đưa đề bài lên màn hình và hướng dẫn HS vẽ hình.
GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
GV vẽ đường cao PH.
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
Bài 67 tr.87 SGK
HS phát biểu:
DMNP
GT trung tuyến MR
Q: trọng tâm
a) Tính SMPQ : SRPQ
KL b) Tính SMNQ : SRNQ
c) So sánh SRPQ và SRNQ
 Þ SQMN = SQNP = SQPM
a) ΔMPQ và ΔRPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)
Þ 
b) Tương tự: 
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
 SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ).
4. Củng cố 
Bài 68 tr.88 SGK Hướng dẫn nhanh
- Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Hướng dẫn học ở nhà
Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trả lời các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK. 
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT .
V. Rút kinh nghệm:
Ngày soạn: 26/4/2014
Ngày giảng: ..../4/2014
Tiết 70 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
 I. MỤC TIÊU
* Kiến thức 
 Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
+ Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về quan hệ giữa các yếu tố trong tam 
giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
* Kĩ năng
+ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm. 
+ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và 
trình bày chứng minh bài tập hình ôn tập cuối năm.
+ Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
* Thái độ
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ 
	 GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
 HS : Vở ghi, SGK, BTVN.	 
III.PHƯƠNG PHÁP 
Đàm thoại, vấn đáp , chia nhóm nhỏ 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Đan xen trong bài.
3. Tổ chức ôn tập
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng song song (6’)
? Thế nào là 2 đthẳng song song?
? Phát biểu tiên đề Ơclit? 
1. Hai đường thẳng song song là 2 đt không có điểm chung.
2.Tiên đề ơclit
Bài 2,3 tr.91 SGK. 
Một nửa lớp làm bài 2.
Nửa lớp còn lại làm bài 3.
HS HĐ nhóm ngang trong 4'
nêu cách giải
Bài 2 trang 91 SGK
a) Có a ^ MN (gt); b ^ MN (gt)Þ a // b 
b) a // b (chứng minh a) Þ + = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + = 180oÞ = 180o - 50o = 130o
HS HĐ nhóm khoảng 5 phút.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài 3 trang 91 SGK:
Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot Þ = = 44o (so le trong)
Vì b // Ot Þ + = 180o (2góc trong cùng phía)
Þ + 132o = 180o
Þ = 180o - 132o = 48o.
 = + = 44o + 48o = 92o.
 Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (12’)
Một HS đọc đề bài. 
 GV ghi có GT, KL.
3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
(SGK)
Bài 4 trang 92 SGK
GT
 = 90o
DO = DA; CD ^ OA 
EO = EB; CE ^ OB
KL
a) CE = OD
b) CE ^ CD
c) CA = CB
d) CA // DE 
e) A, C, B thẳng hàng.
Giải:
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
theo sơ đồ. 
HS1: CE = OD
 D CED = D ODE (g.c.g)
HS2: CE^CD
 = = 900
 DCED = DODE
 G/v gợi ý để học sinh chứng minh
Hoạt động 3: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác. (25’)
GV vẽ DABC (AB >AC)
? Phát biểu đ/lý tổng 3 góc của tam giác?
Nêu đẳng thức minh hoạ?
a) DCED và D ODE có:
 = (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
 = (so le trong của CD//Oy)
Þ DCED = DODE (g.c.g)
Þ CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và = = 90o (góc tương ứng) Þ CE ^ CD. 
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung; = = 90o
 và DA = CE (= DO)
Þ DCDA = DDCE (c.g.c)
Þ CA = DE (cạnh tương ứng)
C/m tương tự => CB = DE
 => CA = CB = DE 
d. DCDA = DDCE (c/m trên)
=> = (góc tương ứng)
=> CA // DE vì có 2 góc so le trong bằng nhau
e. có CA // DE (C/m trên)
CM tương tự => CB // DE
A, C, B thẳng hàng theo tiên đề ơclít
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác 
 + + = 180o.
- quan hệ thế nào với các góc của DABC ? Vì sao?
 - là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì kề bù với .
Tương tự, ta có , = ?
 = + 
? Phát biểu đ/lý, hệ quả bất đẳng thức ba cạnh tam giác?
? Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu như thế nào?
 Y/c HS làm bài tập hình vẽ bên điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.. 
AB - AC < BC < AB + AC.
AB > AC > 
AB BH
AH AC
AB AC Û HB HC
Một HS đọc đề bài SGK.
Bài 6 tr.92 SGK
GT
DADC; DA = DC
= 310 ; = 880 ; CE // BD
KL
a. Tính ;?
b. Trong DCDE cạnh nào lớn nhất? 
 Vì sao?
GV gợi ý để HS tính ; 
+ bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính ; ?
a) + = so le trong của DB// CE.
+ = - 
+ = 180o - ( + )
-Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
-HS trình bày bài giải.
b) DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 = + 
Þ = - = 88o - 31o = 57o
 = = 57o (so le trong của DB // CE).
 là góc ngoài của D cân ADC nên 
 = 2. = 62o.
Xét D DCE có:
 = 180o - ( + )
(định lý tổng ba góc của D)
 = 180o - (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có: < < 
 (57o < 61o < 62o) Þ DE < DC < EC
(đ/lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D).
Vậy trong DCDE cạnh CE lớn nhất. 
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. 
- Tiếp tục ôn tập lí thuyết về các đường đồng qui trong tam giác. Các tam giác đặc biệt.
- Làm các dạng bài tập đã thực hiện.
- Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kỳ II theo lịch PGD.
V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2013_2.doc