Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Thúy

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Thúy

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức : Tiếp tục củng cố định lí Pytago về quan hệ ba cạnh của tam giác vuông, vận dụng định lí đảo của định lí Pytago để kiểm tra một tam giác có phải là một tam giác vuông hay không .

 * Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh kia nhờ vào định lí Pytago .

 * Thái độ : nghim tc, cẩn thận vẽ hình, chứng minh p dụng về định lý Pytago

II .Chuẩn bị của GV và HS :

• GV : Thước, êke, máy tính, bảng phụ

• HS : Thước, êke, máy tính .

III .Tiến trình tiết dạy :

 Kiểm tra bài cũ :(7p )

*Hs 1: Phát biểu định lí Pytago ?Ap dụng: Cho vuông tại A , có AC = 4cm, Bc = 5cm. Tính AB?

*Hs 2: Phát biểu định lí Pytago đảo ?

 Ap dụng :Cho có 3 cạnh AB= 5 , AC=12 , BC=13 ; ABC là tam giác gì ? vì sao?

 

doc 50 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương trình học kỳ II - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
Tiết 33: § LUYỆN TẬP (Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác- Tiết 1)
Ngày soạn: 08/1/2012 Ngày dạy:12-14/1//2012 Dạy lớp: 7B ; 7C ; 7D
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g
 * Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh hình học
 * Thái độ : nghiêm túc, linh hoạt, năng động vận dụng chứng minh tam giác bằng nhau.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước, êke, bảng phụ có ghi sẵn bài tập 39
HS : Thước, êke,bảng nhóm.
III .Tiến trình tiết dạy :
Kiểm tra bài cũ :(9’)
* Nêu hai hệ quả về trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác vuông
Aùp dụng : chữa bài tập 39 sgk ( gv ghi đề trên bảng phụ)
Hoạt động 1: Luyện tập 
Bài 40 (sgk) :
Cho , tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẽ BE và CF vuông góc với Ax. So sánh BE và CF ?
Gv: Hướng dẫn cho hs các bước vẽ hình
Gv: Cho hs ghi GT, KL
Gv: Theo em BE và CF như thế nào ?
Gv: Làm thế nào để chứng minh được BE = CF?
Gv: Gọi 1hs lên bảng xét và . 
Bài 40 (sgk) :
Gt ; MB = MC
Kl So sánh BE và CF ?
Hs: BE = CF
Xét hai tam giác vuông BEM và CFM ta có: MB = MC (gt); (đđ)
=> (cạnh huyền – góc nhọn)
=> BE = CF (cạnh tương ứng)
Bài 41 sgk :
Cho , các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ 
. Cmr: ID = IE = IF
GV: hướng dẫn vẽ hình và cho hs ghi Gt, KL
Gợi ý: Nếu có a = b mà b = c thì em có kết luận gì?
Để c/m ID = IE = IF thì ta cần c/m gì? 
Gv: gọi 2 hs lên bảng chứng minh
Hoạt động 2: Củng cố
Cho . Kẽ (như hình vẽ)
Tại sao ở đây không áp dụng trường hợp g.c.g để kết luận ?
Bài 41 sgk :
Gt : 
Kl ID = IE = IF
Xét 2 tam giác vuông IBD và IBE có: (gt); IB cạnh chung=> (cạnh huyền – góc nhọn) => ID = IE (1)
 Xét 2 tam giác vuông ICE và ICF có: (gt); IC cạnh chung
=> (cạnh huyền – góc nhọn)
=> IE = IF (2)
Từ (1) và (2) => ID = IE = IF 
* Tuy 2 tam giác này có đủ 3 yếu tố là 1 cạnh bằng nhau và 2 góc bằng nhau nhưng góc AHC không phải là góc kề của AC.
* Hướng dẫn về nhà: (3’)
 + Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 43, 44, 45 sgk
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 34: § LUYỆN TẬP(Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác- Tiết 2)
Ngày soạn: 08/1/2012 Ngày dạy:12-14/1//2012 Dạy lớp: 7B ; 7C ; 7D
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác c .c .c ; c.g.c và g.c.g
 * Kỹ năng : Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và các cặp góc tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh bài toán hình học.
 * Thái độ : nghiêm túc, linh hoạt, năng động vận dụng chứng minh tam giác bằng nhau.
 II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước thẳng, thước đo góc, êke.
HS : Nắm vững ba trường hợp bằng nhau của tam giác, làm bài tập về nhà, thước thẳng, êke.
III .Tiến trình tiết dạy :
Kiểm tra bài cũ : (6’)
 + Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác : c .c .c ; c.g.c và g.c.g
 + Aùp dụng : Cho 2 tam giác như hình vẽ: 
Tìm điều kiện để theo trường hợp c .c .c ; c.g.c và g.c.g
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 43 sgk: 
Cho hs đọc đề bài
=> gv hướng dẫn hs vẽ hình và ghi GT, KL
Gt 
Kl a) AD = BC
 b) 
 c) OE là p/giác góc xOy
Gợi ý: a) Để c/m AD = BC ta cần 2 tam giác nào?
Gv : Gọi 1 hs lên bảng
b) Từ => các các góc nào bằng nhau ?
Ta có => và như thế nào? Vì sao?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và 
c) Để OE là tia phân giác của góc xOy thì ta cần phải c/m điều gì?
=> Để c/m ta phải xét 2 tam giác nào?
Bài 43 sgk: 
a, Xét và có:OA = OC; Góc O chung; OD = OB => (c.g.c)
=> AD = BC (cạnh tương ứng)
 b,Từ => ; 
=> (vì kề bù với 2 góc bằng nhau)
* Xét và có :
 AB = CD (vì AB = OB-OA và CD = OD-OCmà OB = OD,OA=OC); (cmt)
=> (g.c.g)
c, Ta c/m 
Xét và có: OA = OC (gt)
OE cạnh chung; EA = EC (vì )
=> (c.c.c)=> (2 góc tương ứng).Hay OE là tia phân giác của góc xOy
Bài 44 sgk : 
 Cho .Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Cmr: a) 
 b) AB = AC
GV: Cho hs vẽ hình và ghi GT, KL
Gv :và có các yếu tố nào bằng nhau?
=> Cần thêm yếu tố nào nữa thì 2 tam giác đó bằng nhau?
? Làm thế nào c/m ?
Gọi 1 hs lên bảng xét và 
Hướng dẫn về nhà: (3’)
+ Xem lại các bài tập đã giải ở phần này
+ Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác ; Làm bài 45 sgk
Bài 44 sgk 
Gt 
 Kl a) 
 b) AB = AC
 có , AD cạnh chung. Cần thêm ; 
Mà và => 
X ét và có: (gt ; AD cạnh chung; (cmt). Vậy (g.c.g)
=> AB = AC (cạnh tương ứng)
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 35: §6. TAM GIÁC CÂN
Ngày soạn: 30/1/2012 Ngày dạy:02-04/02//2012 Dạy lớp: 7B ; 7C ; 7D
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Nắm vững được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
 * Kỹ năng : Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân; Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; Biết vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc và chứng minh các góc bằng nhau.
 * Thái độ : nghiêm túc, cẩn thận , chứng minh, vẽ tam giác cân, đều.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV :Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.
HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.
III .Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động 1: Định nghĩa (10p)
Cho hs quan sát hình 111 sgk và cho biết có các yếu tố nào bằng nhau ?
Gv: có AB = AC ta gọi là tam giác cân tại A. 
Gv? : Vậy thế nào là tam giác cân?
=> Gv giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân Gv: Giới thiệu cho hs cách vẽ tam giác cân
Cho hs làm ?1:a) Tìm các cân ở hình 112
b) Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của cân đó?
1. Định nghĩa :sgk
* cân tại A
+ AB và AC gọi là các cạnh bên
+ BC : cạnh đáy
+ : góc ở đáy
+ : góc ở đỉnh
?1: * cân tại A; ..
 * cân tại A; .
 * cân tại A; .
Hoạt động 2: Tính chất (15p)
Cho hs làm ?2: 
Cho cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh ,
Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT, KL
Cho hs dự đoán kết quả?
Gv?: Ta ch/ minh=
như thế nào?
Gv:Hai góc này gọi là 2 góc gì?
Vậy tam giác cân có tính chất gì?
=> Định lí 1(sgk)
Gv: Ngược lại, nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì ta có kết luận gì về tam giác đó?=> Định lí 2 (sgk)
Gv nhắc lại kết quả suy ra từ 
Định nghĩa vuông cân
Gv gọi vài hs nhắc lại
Cho hs làm ?3: 
Tính số đo mỗi góc nhọn của một vuông cân? 
2. Tính chất : 
Gt : AB = AC; 
Kl So sánh và
 Xét và có: AB = AC(gt)(gt); AD cạnh chung =>
=>= (2 góc tương ứng)
* Định lí 1: (sgk)cân tại A=> 
* Định lí 2: (sgk)Nếu có =>
 cân tại A.
* Định nghĩa: (sgk)
 vuông cân ĩ có và AB = AC
* Tính chất: sgk
Hoạt động 3 : Tam giác đều(10p)
Gv :Nếu ABC có AB = AC = BC thì ABC gọi là tam giác gì? 
Vậy đều là tam giác như thế nào?
Gv: hướng dẫn cách vẽ tam giác đều bằng thước và compa
Cho hs làm ?4:Vẽ tam giác đều ABC
a) Vì sao ?
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC?
Gv: Mỗi góc của tam giác đều bằng bao nhiêu độ?=> hệ quả (sgk)
3. Tam giác đều 
* ABC đềuĩ AB = AC = BC
?4: : a) ABC có AB = AC nên ABC cân tại A => (đlí 1)
ABC có AB = BC nên ABC cân tại B=> (đlí 1)
b) Từ câu a => .Do đó 
* Hệ quả : (sgk)
Hoạt động 4: Củng cố (8p)
* Nhắc lại đ/n và tính chất của cân, vuông cân, đều.
* Một tam giác cân cần thêm điều kiện gì để trở thành tam giác đều?
Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Học thuộc đ/n và tính chất của cân, vuông cân, đều.
 + Xem lại bài tập 47 và làm các bài tập 49, 50, 51 sgk
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 36: §6. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 30/1/2012 Ngày dạy:02-04/02//2012 Dạy lớp: 7B ; 7C ; 7D
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Tiếp tục củng cố cho hs các định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
 * Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. 
 * Thái độ : nghiêm túc, cẩn thận, chứng minh, vẽ tam giác cân, đều.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, bảng phụ có ghi sẵn các bài tập, thước, êke, compa.
HS : Học thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà, thước thẳng, thước đo độ, êke, compa.
III .Tiến trình tiết dạy :
 .Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Hs1: Vẽ tam giác ABC có AB = 4, BC = 4 và AC = 3. Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
 Hãy chỉ ra các yếu tố trong tam giác cân.
Hs2: Nêu hai tính chất của tam giác cân? Để tam giác ABC là tam giác đều ta cần thêm điều kiện nào?
Hoạt động 1: Luyện tập 
* Bài 49 ( sgk) 
a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 400
- GV: Vẽ hình lên bảng yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi : 
+ Góc ở đáy ? Tính chất hai góc ở đáy của tam giác cân ?
+ Tổng 3 góc của tam giác bằng bao nhiêu ?
 - > công thức tính 
Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, sau đó 1 hs lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm
* Bài 49(sgk) 
 Ta có 
Mà (t/c 1) => => 
Vậy 
b) Ta có => = 1800 – 800 = 1000 . Vậy góc ở đỉnh bằng 1000 
*Dạng 2: các bài tập phải vẽ hình 
Bài 51 ( sgk) :Cho cân tạiA. Lấy 
So sánh ?
Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì? Vì sao?
Gv : Hướng dẫn hs cách vẽ hình ( dụng cụ thước và compa )+ Yêu cầu hs ghi GT,KL
a) So sánh và Gv: cho học sinh dự đoán kết quả ? => ta phải c/ minh điều này ?
* -> nhận xét gì về và ?. Cho hs cả lớp nhận xét 
b) là tam giác gì ?
Gv: từ cân tại A => ? 
Theo câu a = 
 => Em có nhận xét gì về và ?
 + Giải thích : * 
Sau khi hs giải thích, Gv hướng dẫn hs cách trình bày
Hướng dẫn về nhà: (4’) 
+ Học thuộc đ/n và tính chất của cân, vuông cân, đều.
+ Xem lại các b ...  thẳng hàng
* Bài 57 sgk:
Gv ghi đề và hình vẽ ở bảng phụ
Gợi ý: Để xác định được bán kính của đường viền, ta phải xác định tâm của nó. Làm thế nào để xác định tâm của đường viền?
Bài 57 sgk
trên đường viền ( là một phần của đường tròn) ta lấy ba điểm A, B, C phân biệt.
+ vẽ đường trung trực của hai đoạn thẳng AB và BC. Hai đường này cắt nhau tại O. Vậy bán kính của đuờng viền là OA
(hoặc OB, OC)
* Bài tập : (Gv phát phiếu học tập cho mỗi nhóm) : Các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1) Nếu một tam giác có đường trung trực ứng với một cạnh đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó là tam giác cân.
2) Trong một tam giác cân, đường trung trực của một cạnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này.
3) Trong tam giác vuông, độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền. 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường trung trực cách đều ba cạnh của tam giác. 
5) Giao điểm ba đường trung của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Gv: Cho các nhóm làm trong 3 phút => thu phiếu => nhận xét từng phiếu.
1) Đúng
2) Sai. Sửa lại:
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này.
3) Đúng
4) Sai 
. cách đều ba đỉnh của tam giác.
đúng
Hướng dẫn về nhà: ( 2’)
+ Ôn lại các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực của tam giác.
+ Ôn lại các tính vhất và cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
+ Xem lại các bài ậtp đã giải và làm các bài tập 65, 68, 69 SBT
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 63 : §9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
Ngày soạn:18/4/2012 Ngày dạy:26/4//2012 Dạy lớp: 7B ; 7C ; 7D
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao; Nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù;Thấy, công nhận và nắm được tính chất đồng quy của 3 đường cao, nắm được khái niệm trực tâm và các tính chất của tam giác cân.
 * Kỹ năng : Dùng êke để vẽ đường cao của ba dạng tam giác nhọn, vuông, tù.
 * Thái độ : Nhận biết, biết vẽ chính xác đường cao trong tam giác.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước thẳng, bảng phụ, êke, phiếu học tập.
HS :Thước, êke; Ôn lại các đường đồng quy trong tam giác.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1p)
 2.Kiểm tra bài cũ : (7p )Hs1: Cho một đường thẳng a và 1 điểm Aa. Hãy dùng êke vẽ một đường thẳng đi qua A và vuông góc với a.
Hs2: Hãy vẽ điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC.
3,Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động 1: Đường cao của tam giác.(5p)
Gv: Từ hình vẽ phần KTBC hs1, trên đường thẳng a ta lấy hai điểm B và C, nối AB, AC ta được tam giác ABC.
Gv: AI gọi là đường cao của . Vậy thế nào là đường cao của taam giác?
Một tam giác có bao nhiêu đường cao? 
=> Gọi 1hs lên bảng vẽ 2 đường cao còn lại
1. Đường cao của tam giác.
AIBC
AI: đường cao xuất phát từ A của 
* Một tam giác có ba đường cao 
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác.(12p)
Gv: Dùng bảng phụ vẽ sẵn ba tam giác có ba dạng nhọn, vuông, tù và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hs vẽ ba đường cao của mỗi dạng tam giác.
Gv lưu ý: Đối với tam giác tù, kéo dài ba đường cao để xét điểm đặc biệt của chúng.
=> Gv cho từng nhóm nêu nhận xét?
Gv: Đây chính là nội dung định lí về tính chất ba đường cao của tam giác. => Định lí (sgk)
Gv:Gọi vài hs nhắc lại đlí 
Gv vẽ hình, yêu cầu hs nêu GT, KL của đlí
2. Tính chất ba đường cao của tam giác. 
* Định lí: (sgk)
GT 
 AIBC,
 BKAC
 CLAB
Kl AI, BK, CL cùng đi qua 1 điểm
* Giao điểm của ba đường cao gọi là trực tâm của tam giác.
Hoạt động 3:Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.(10p)
Gv: vẽ cân tại A và đường trung trực ứng với BC.
 ?: cân tại A, đường trung trực ứng với đáy BC có đi qua đỉnh A không?
- Như vậy, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là những đường gì?
- So sánh và . Từ đó rút ra nhận xét gì?
Gv: nếu cân tại A, có AI là trung tuyến => AI còn là những đường nào khác? 
=> Tính chất của tam giác cân.
Gv: Ngược lại, trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này ) trùng nhau thì tam giác đó có phải là tam giác cân hay không? => Nhận xét (sgk)
Gv: yêu cầu hs về nhà chứng minh ?2.
Gv: Nếu đều thì đường trung trực ứng với AB, AC có quan hệ với 3 đường : trung tuyến, đường cao, phân giác như thế nào?
Vậy em có kết luận gì về trọng tâm, điểm cách đều ba cạnh, tâm đường tròn ngoại tiếp và trực tâm của tam giác đều? 
3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. 
*Tính chất : (sgk)
 cân tại A, AI là trung trực
=> AI: phân giác, trung tuyến, đường cao.
* Nhận xét (sgk)
Hoạt động 4: Củng cố (8p)
* Điền vào chỗ trống:
1) Trọng tâm của tam giác là .. của tam giác. Điểm này cách mỗi đỉnh bằng .. độ dài đường.đi qua đỉnh đó.
2) Ba đường phân giác của tam giác cùng .. Điểm này cách đều . của tam giác.
3) Trực tâm của tam giác là 
4) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là .
Gợi ý câu b: tính hoặc => 
1) giao điểm của ba đường trung tuyến; 2/3 ; trung tuyến
2) đi qua một điểm; ba cạnh
3) giao điểm của ba đường cao
4) là giao điểm của ba đường trung trực.
Hướng dẫn về nhà: (2’ )
+ Học thuộc các định lí về tính chất của tam giác cân.
+ Ôn lại tính chất về các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt 4 loại đường chủ yếu của tam giác.
+ Làm các bài tập ?2, 58, 60, 61, 62 sgk
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 64 : §9. LUYỆN TẬP
Ngày soạn:20/4/2012 Ngày dạy:26/4//2012 Dạy lớp: 7B ; 7C ; 7D
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs được củng cố, nắm chắc về các khái niệm đường cao, đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác của tam giác; Tính chất của 4 đường đồng quy trong tam giác và tam giác cân ; Biết thêm một cách chứng minh khác về tam giác cân, tam giác đều.
 * Kỹ năng : vẽ đường cao, xác định trực tâm của tam giác, phân tích – tổng hợp và trình bày lời giải bài toán.
 * Thái độ : cĩ ý thức nhận biết, phân biệt, vẽ, chứng minh các đường trong tam giác.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
HS : Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ : (10’ )
Hs1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:(bảng phụ) 
1) Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường .. của tam giác. Điểm này cách mỗi đỉnh bằng .. độ dài đường.đi qua đỉnh đó.
2) Trực tâm của tam giác là giao điểm của 
3) Ba đường phân giác của tam giác cùng .. Điểm này cách đều . của tam giác.
4 Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường . Điểm này gọi là .
của tam giác.
5) Điểm nằm bên trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường . của tam giác.
6) Tam giác có bốn điểm : trọng tâm ,trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác và điểm nằm bên trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác trùng nhau là tam giác ..
Hs2: Chứng minh định lí: Trong một tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân.
 3. Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 75 SBT (trang 32):
Cho hình vẽ sau, có thể khẳng định rằng các đường thẳng AC, BD, EK cùng đi qua một điểm hay không? vì sao?
Gợi ý: - Các đường AC, BD, EK là các đường gì của ?
=> các đường thẳng AC, BD, EK có đi qua một điểm không? vì sao? Em hãy trình bày lời giải bài toán này?
Gv: nếu gọi H là giao điểm của 3 đường thẳng AC, BD, EK thì H gọi là gì của ?
- Trực tâm của là điểm nào? vì sao?
- Hãy xác định trực tâm của , ?
Bài 75 SBT (trang 32):
Ta có AC, BD, EK là các đường cao của 
 AC, BD, EK là 3 đường cao của.
Nên AC, BD, EK cùng đi qua một điểm.
H là trực tâm của 
Trực tâm của là điểm E vì có 3 đường cao AD, BC, HK giao nhau tại E.
 Trực tâm của là B
 Trực tâm của là A.
* Bài 60 sgk : (Bảng phụ)
Cho đt d, lấy 3 điểm phân biệt I, J, K ( J ở giữa I và K)
Kẻ ld tại J. Trên l lấy MJ. Đường thẳng đi qua I vuông gócvới MK cắt l tại N. Chứng minh rằng : KNIM.
Gv: yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình
- Để chứng minh KNIM ta làm thế nào?
=> Gọi 1 hs trình bày
Bài 60 sgk 
Vẽ hình
 Ta xét quan hệ các đường MJ, IE trong .
 Gọi giao điểm của IN với MK là E.
Xét ta có MJ, IE là 2 đường cao của tam giác cắt nhau tại N, nên đường cao thứ ba xuất phát từ K cũng đi qua N hay KNIM .
* Bài 62 sgk :
Cmr: một tam giác có 2 đường cao (xuất phát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra một tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều .
Gv: Cho hs hoạt động nhóm
Gv theo dõi, kiểm tra các nhóm, thu bảng nhóm và chỉ đại diện một nhóm trình bày cách chứng minh của mình.
Gv: cho hs nhận xét bài làm của các nhóm bạn
* Củng cố: Thông qua luyện tập
* Bài 62 sgk 
Cm: Xét và có 
 (gt); BE = CF (gt); BC chung 
=> = (cạnh huyền – c. g v)
=> (góc tương ứng)
 có 2 góc ở đáy bằng nhau nên cân tại A 
. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
+ Ôn lại các khái niệm, tính chất ở các bài học 1, 2, 3 từ trang 53 đến trang 63 sgk.
+ Xem bảng tổng kết chương ở trang 84, 85 sgk.
+ Soạn các câu hỏi 1, 2, 3 trang 86 sgk
+ Làm các bài tập 63, 64, 65 trang 87 sgk.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 64: §. ƠN TẬP CHƯƠNG III
Ngày soạn:22/4/2012 Ngày dạy:03/5//2012 Dạy lớp: 7B ; 7C ; 7D

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nguyen_thi_thu.doc