Tiết PPCT: 3 Ngày soạn: . Tuần dạy: Lớp dạy: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Thừa nhận tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a ' đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. 2. Năng lực hình thành * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù: - Học sinh tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; trao đổi giữa thầy và trò nhằm phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. - Học sinh biết vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng để đưa ra cách giải bài tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, tham gia các hoạt động gấp hình, vẽ hình, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi làm việc cá nhân, khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả. - Cẩn thận: Vẽ hình cẩn thận, chính xác. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị dạy học: - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu - HS: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình 2. Học liệu: Sách giáo khoa. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Từ cách vẽ hai góc đối đỉnh dự đoán hai đường thẳng vuông góc. b. Nội dung: Hoàn thành bài tập giáo viên giao. c. Sản phẩm: Hình vẽ hai đường thẳng vuông góc. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập: a) Vẽ x· Ay 900 . b) Vẽ x· Ay đối đỉnh với x· Ay . c) Viết tên hai góc vuông không đối đỉnh. - Thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ theo nhóm bàn. GV: theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - Báo cáo, thảo luận: Hai góc vuông không đối đỉnh là x· Ay và x· Ay . - Kết luận, nhận định: GV: đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận: Hai đường thẳng xx và yy ' như thế là hai đường thẳng vuông góc mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (30 phút) 2.1. Hoạt động 1. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? a. Mục tiêu: Nêu được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc từ thực hành và suy luận. b. Nội dung: Thực hành gấp giấy và tập suy luận (?1; ?2). c. Sản phẩm: Rút ra được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập: 1. Thế nào là hai đường thẳng + Yêu cầu cá nhân HS thực hành gấp giấy, làm ?1 vuông góc? + Từng cặp HS làm ?2 theo gợi ý SGK. ?1 Gấp giấy y - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm cặp mà GV giao nhiệm vụ. ?2 1 2 x 3 / Báo cáo, thảo luận: 4 x Oµ 900 O HS báo cáo kết quả thực hiện. 1 µ ¶ 0 Kết luận, nhận định: O1 O2 180 y/ GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ¶ 0 O2 90 ? Hai đường thẳng xx và yy như thế được gọi là Oµ O¶ 900 (đđ) hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai 1 3 O¶ O¶ 900 (đđ) đường thẳng vuông góc ? 2 4 GV kết luận kiến thức Định nghĩa: SGK Kí hiệu : xx yy 2.2. Hoạt động 2. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc a. Mục tiêu: Biết cách vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước và tính duy nhất của nó. b. Nội dung: Thực hành vẽ hình và nhận xét (?3; ?4) c. Sản phẩm: Hình vẽ hai đường thẳng vuông góc và tính chất. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập: 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc + Làm ?3; ?4 theo từng trường hợp sgk ?3 a hướng dẫn. a’ + Rút ra nhận xét: Qua O vẽ được mấy kí hiệu: a a đường thẳng a mà a a ? - Thực hiện nhiệm vụ: ?4 HS: 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ - Điểm O nằm trên đường thẳng a: hình vào vở. Thảo luận nhóm rút ra nhận xét. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - Báo cáo, thảo luận: - Điểm O nằm ngoài đường thẳng a : HS báo cáo kết quả thực hiện. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức: Nêu tính chất thừa nhận. * Tính chất (SGK/84) 2.3. Hoạt động 2. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng a. Mục tiêu: Nêu được định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng và cách vẽ. b. Nội dung: Thực hành gấp giấy, vẽ hình và nhận xét. c. Sản phẩm: Hình vẽ và định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập: 3. Đường trung trực của đoạn + Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy, gấp đôi tờ giấy sao thẳng cho hai điểm A, B trùng nhau. x + Vẽ theo nếp gấp đường thẳng xy . + Nêu nhận xét: xy có quan hệ gì với AB ? A I B - Thực hiện nhiệm vụ: HS: trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ theo y nhóm. GV: theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Định nghĩa: SGK/85 - Báo cáo, thảo luận: HS: báo cáo kết quả thực hiện. - Kết luận, nhận định: GV: Kết luận xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB . GV: Yêu cầu HS: Rút ra định nghĩa thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng từ hình vẽ xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ? - Lên bảng vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB . GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a. Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. b. Nội dung: Bài tập 11, 12 – SGK/86. c. Sản phẩm: Lời giải bài 11, 12 – SGK/86. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập (GV chiếu Bài 11 - SGK/86: slide): Yêu cầu HS đọc đề và trả lời a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau nhanh bài 11, 12 – SGK/86. là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành - Thực hiện nhiệm vụ: HS lần lượt trả một góc vuông. lời các ý của bài 11. Bài 12, HS trả lời b) Hai đường thẳng a và a' vuông góc với xong thì lên bảng vẽ hình minh họa. nhau được kí hiệu là a ⊥ a'. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS c) Cho trước một điểm A và một đường thực hiện nhiệm vụ. thằng d. Có một và chỉ một đường thẳng - Báo cáo, thảo luận: d' đi qua A và vuông góc với d. HS lần lượt trả lời. Bài 12 - SGK/86: - Kết luận, nhận định: a) Đúng GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. b) Sai GV kết luận kiến thức. O 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng để làm một số bài tập. b. Nội dung: Bài tập 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: Vẽ x· Oy 600 . Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox . Lấy điểm A trên tia Ox ( A O ) rồi vẽ đường thẳng d vuông góc với tia Ox tại A . Lấy điểm B trên tia Oy ( B O ) rồi vẽ đường thẳng t vuông góc với tia Oy tại B và cắt tia Ox tại M . Gọi N là giao điểm của d và t . Vẽ đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng OA. c. Sản phẩm: Hình vẽ chính xác của bài 1. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung - Giao nhiệm vụ học tập (GV chiếu Bài 1: slide): d a Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình vào vở, 1 y HS lên bảng thực hiện. t - Thực hiện nhiệm vụ: HS cả lớp vẽ B hình vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện. N - Báo cáo, thảo luận: GV thu vở của 3 HS để chấm và gọi HS x O nhận xét bài làm của HS trên bảng.. z I A M - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. * Hướng dẫn về nhà: - Học định nghĩa, tính chất hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. - Làm các bài tập 18, 19, 20 trong SGK/87 và bài 2 dưới đây: Bài 2: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA 3cm , OB 6cm . Vẽ đường thẳng d vuông góc với tia Ox tại A . Chứng minh rằng: d là đường trung trực của đoạn thẳng OB . - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: