Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 21: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 21: Luyện tập
doc 6 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 30Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 21: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: LUYỆN TẬP (TIẾT 21)
 Môn học: Toán học 7
 Thời gian thực hiện: (01 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
Củng cố các kiến thức, kỹ năng, thái độ về: 
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau 
- Viết đúng và thành thạo về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước, biết sử 
dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng 
nhau. 
2. Năng lực hình thành
*cần nêu rõ năng lực chung và năng lực chuyên biệt
- Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), 
viết, vẽ hình 
- Thông qua vẽ tam giác bằng nhau góp phần hình thành, phát triển năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học cho học sinh.
- Giúp học sinh xác định các yếu tố để tính số đo góc, độ dài các cạnh, chu vi tam 
giác là cơ hội để hình thành năng lực tính toán.
- Khai thác các tình huống ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống của tam giác bằng 
nhau (bài toán kim tự giác)... là cơ hội để hình thành năng lực mô hình hóa toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào 
thực hiện
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. 
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo 
kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
-Thiết bị dạy học: Thước, eke, compa, bảng phụ, bảng nhóm.
- Học liệu: sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet.
III. Tiến trình dạy học
*Phần này không cho vào khung
* đổi lại 2 cột hoạt động của GV và HS với Nội dung cho nhau
*nhiều công thức chưa gõ trong mathtype
1. Hoạt động mở đầu (thời gian)
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh khi gặp giải quyết các vấn đề về hai tam giác 
bằng nhau
b) Nội dung: Hoàn thành bài tập 1, bài tập chọn đúng sai
c) Sản phẩm: Kết quả đáp án và giải thích của học sinh
d) Hình thức: Hoạt động cá nhân
 Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung
Tiến trình nội dung Hoạt động của GV + HS
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS làm bài 1: Các câu sau đây đúng 
 (Đ) hay sai (S)
Bài tập 1: 1 - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có 
1 – S diện tích 
2 – S bằng nhau. 
3 – Đ 2 - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có chu 
4 – S vi 
5 – Đ bằng nhau. 
6 – S 3 - Nếu MNP = EIK ta còn có thể viết MPN 
7 – Đ = EKI.
 4 - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các 
 cạnh 
 và các góc bằng nhau.
 5 - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các 
 cạnh
 tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng 
 nhau.
 6 - Nếu ΔABC=ΔMNQ thì AB = MN, BC = NQ
 7 - Nếu MNP = EIK thì đỉnh M tương ứng với 
 đỉnh E, cạnh MN tương ứng với cạnh EI.
 – HS thực hiện nhiệm vụ: đọc yêu cầu, xác định 
 đúng sai và giải thích 
 + Phương thức hoạt động: Cá nhân
 - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Lần lượt 
 HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS nhận xét lẫn nhau
 + GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian)
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học.
* Nội dung: HS nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các cạnh tương ứng bằng 
nhau, các góc tương ứng bằng nhau, bài toán tổng hợp
* Sản phẩm: HS xác định được hai tam giác bằng nhau, vận dụng tính chất của hai tam 
giác bằng nhau chứng minh được các cạnh, các góc bằng nhau, tình chu vi tam giác.
* Hình thức: Cá nhân, cặp đôi
Dạng 1: Nhận biết hai tam giác Dạng 1: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
bằng nhau Chuyển giao nhiệm vụ 1: Bài 2: Tìm trong các 
Bài 2: hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh 
Hình 63: bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu 
Xét tam giác ABC có giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các 
 Aµ +Bµ +Cµ =1800 tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng 
 nhau của các tam giác đó:
 Bµ =1800 -Aµ-Cµ
 =1800 -800 -300 =700 Xét tam giác MIN có
 Nµ +I+Mµ =1800
 Mµ =1800 -I-Nµ
 =1800 -800 -300 =700
Xét ΔABC và ΔIMN có
 Aµ =I(=800 )
 Bµ =Mµ (=700 )
 Cµ =Nµ(=300 ) 
Và AC = IN, AB = IM, BC = NC
Suy ra ΔABC = ΔIMN
Hình 64
ta có:
 P· RQ=H· QR(=800 ) (ở vị trí so le 
trong)
Nên QH//RP
Xét ∆HQR và ∆PRQ
 · · 0
 PRQ=HQR(=80 ) – HS thực hiện nhiệm vụ 1: Kể tên các đỉnh 
 P· QR=H· RQ(=600 ) (so le trong) tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí 
 · · 0 hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó 
 RPQ=QHR(=40 ) + Phương thức hoạt động: Cá nhân
và QH=RP, HR=PQ, QR chung. + Sản phẩm học tập: Kể tên các đỉnh tương ứng 
Suy ra ΔHQR=ΔPRQ của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự 
 bằng nhau của các tam giác đó 
 - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân 
 HS báo cáo kết quả
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV 
 nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Dạng 2: chỉ ra các cạnh tương Dạng 2: chỉ ra các cạnh tương ứng bằng nhau, 
ứng bằng nhau, các góc tương các góc tương ứng bằng nhau
ứng bằng nhau – GV giao nhiệm vụ 2: Bài 3: Cho ABC = 
Bài 3: PQR.
Có ABC = PQR. a, Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc 
a, Cạnh tương ứng với cạnh BC là tương ứng với góc R.
cạnh QR. b, Viết các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
Góc tương ứng với góc R là góc C. – HS thực hiện vụ 2: Làm bài tập 3
b, Vì ABC = PQR nên + Phương thức hoạt động: cá nhân
BC = QR (2 cạnh tương ứng) + Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả bài toán
BA = QP (2 cạnh tương ứng) – Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đại 
AC = PR (2 cạnh tương ứng) diện HS báo cáo
 Aµ =P (2 góc tương ứng) – Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS 
 khác nhận xét, GV chốt lại Bµ =Qµ (2 góc tương ứng)
 Cµ =Rµ (2 góc tương ứng)
 Dạng 3: Bài toán tổng hợp Dạng 3: Bài toán tổng hợp
Bài 4: GV giao nhiệm vụ 3: Bài 4: Cho 
Có ΔABC=ΔDEF ΔABC=ΔDEF . Tính chu vi của mỗi tam giác 
 AB=DE=6cm (2 cạnh tương biết rằng AB = 6cm, AC = 8cm và EF = 10cm
ứng) + Hướng dẫn, hỗ trợ: nhắc nhở lại công thức tính 
 AC=DF=8cm (2 cạnh tương ứng) chu vi tam giác.
 BC=FE=10cm (2 cạnh tương - Nhiệm vụ 3: Làm bài tập 4
ứng) + Phương thức hoạt động: cá nhân
Chu vi của ΔABC là: + Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả bài toán
AB + AC + BC = 6 + 8 + 10 = 22 - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 
(cm) HS báo cáo
Chu vi của ΔDFE là 22cm - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS 
 khác nhận xét, GV chốt lại
Bài 5: GV giao nhiệm vụ 4: Bài 5: Cho ABC và 
 điểm M thuộc cạnh BC sao cho 
 AMB = AMC. Chứng minh rằng:
 a) M là trung điểm của BC
 b) AM là phân giác của góc A
 c) AM vuông góc với BC 
 - Thực hiện nhiệm vụ 4: Làm bài tập 5
 + Phương thức hoạt động: Làm việc nhóm
 + Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả bài toán
 - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 
 nhóm báo cáo
 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS 
Ta có AMB = AMC nên
 khác nhận xét, GV chốt lại
a) BM = MC (2 cạnh tương ứng) 
mà M thuộc cạnh BC
Suy ra M là trung điểm của cạnh 
BC
b) B· AM=C· AM (2 góc tương ứng) 
mà tia AM nằm giữa 2 tia AC, AB
Suy ra AM là tian phân giác của 
góc A
c) B· MA=C· MA (2 góc tương ứng)
mà B· MA+C· MA 1800 (2 góc kề 
bù)
 1800
Suy ra B· MA=C· MA 900
 2
Vậy AM vuông góc với BC 4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian)
* Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với hai tam giác bằng nhau
* Nội dung: Bài toán về kim tự tháp
* Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài 
* Hình thức: Cá nhân
 Gv đặt vấn đề thực tế
 Hình ảnh kim tự tháp
 Rất nhiều công trình kiến trúc, biểu tượng ở Việt 
 Nam và trên thế giới được thiết kế sử dụng hình 
 dạng tam giác bằng nhau. 
 Cho ΔABC=ΔADC , trong đó AB = 4cm, Bµ =400 , 
 BC = 6cm. Em hãy tính độ dài cạnh CD và số đo 
 của góc D?
 Hết thời gian thảo luận, GV gọi nhóm hoàn thiện 
 xong đầu tiên lên trình bày cách làm của nhóm.
 GV chữa và tổng kết lại các cách làm.
 HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận, hoàn thiện 
 phiếu học tập.
 Thời gian: 7ph
 Hình thức: Nhóm 4 – 5 HS.
 Vì ΔABC=ΔADC nên
 Có Bµ =Dµ mà Bµ =400 Dµ =400
 Có BC = CD mà BC = 6cm CD=6cm * Hướng dẫn tự học ở nhà:
-Xem lại lý thuyết và các bài tập đã làm
-Đọc trước bài 3: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh-
(c.c.c)
-BTVN: 14 (SGK.t112); 12,23,24(sbt.140

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_cong_van_5512_chuong_2_tiet_21_luyen.doc