Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 25, Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c)

Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 25, Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c)
docx 5 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 25, Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Họ và tên GV soạn: Đinh Mạnh Hùng
Tên Zalo: Đinh Mạnh Hùng
Gmail: manhhung231098@gmail.com
Bài soạn: Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
 TÊN BÀI DẠY: Tiết 25-Bài 4:
 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
 CẠNH-GÓC-CẠNH (C.G.C)
 Môn: Hình học 7
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tìm được góc xen giữa hai cạnh cho trước trong một tam giác.
- Qua vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa, học sinh phát biểu được và ghi 
nhớ về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.
- Vận dụng được trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam 
giác bằng nhau.
2. Năng lực hình thành
a) Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá 
và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực 
hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có 
phản ứng tích cực trong giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của 
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học 
tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập, 
những tình huống có vấn đề. Phân tích được các vấn đề để đưa ra những giải pháp xử 
lí tình huống, những vấn đề liên quan đến bộ môn và trong thực tế.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:
+) Vận dụng được trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam 
giác bằng nhau.
- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:
+) Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường 
hoặc động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học 
trong sự tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác.
+) Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận 
các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thể hiện qua việc:
+) Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản eke, compa để 
vẽ hình theo các yêu cầu của bài toán phục vụ cho việc học Toán. 2
+) Nhận biết được các ưu điểm, hạn chế của eke, compa vẽ hình theo các yêu cầu của 
bài toán để có cách sử dụng hợp lí.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào giải 
bài tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết 
quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: thước thẳng, êke, compa, thước đo góc, máy chiếu 
2. Học sinh: thước thẳng, êke, compa, thước đo góc, sách giáo khoa .
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (2ph)
a) Mục tiêu: Gợi nhớ lại kiến thức cũ, đặt vấn đề vào bài mới.
b) Nội dung: Học sinh nhắc lại kiến thức cũ về trường hợp bằng nhau thứ nhất của 
tam giác.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 GV giao nhiệm vụ: - Trường hợp bằng nhau thứ 
 - Ở hai bài trước, chúng ta đã tim hiểu thế nào là nhất của tam giác cạnh- cạnh- 
 hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác 
 nhau thứ nhất của tam giác, thầy/cô mời một này bằng ba cạnh của tam giác 
 bạn nhắc lại cho cả lớp về trường hợp bằng kia thì hai tam giác đó bằng 
 nhau thứ nhất của tam giác. nhau.
 HS thực hiện nhiệm vụ: Hs lắng nghe câu hỏi 
 và trả lời
 Gv: Chỉ cần xét hai cạnh và 1 góc có thể kết 
 luận được hai tam giác bằng nhau hay không ? 
 GV: Bài hôm nay ta sẽ xét trường hợp đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (thời gian)
Hoạt động 2.1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (thời gian)
a) Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
b) Nội dung: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm , BC = 3cm , Bµ 700
c) Sản phẩm: Vẽ được tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
d) Tổ chức thực hiện: cá nhân
 Hoạt động của GV + HS Nội dung 3
 GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và 
 - 1 HS đọc bài toán . góc xen giữa
 - Tìm hiểu SGK, nêu các bước vẽ * Bài toán : Vẽ tam giác ABC, 
 - Thực hiện vẽ hình vào vở. biết AB = 2cm , BC x = 3cm , 
 Phương thức đánh giá: Hs nhận xét, đánh giá Bµ 700
 chéo A
 * Cách vẽ: sgk/1172
 Hs thực hiện nhiệm vụ:
 1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ vào vở 70
 B 2 C y
 Báo cáo, thảo luận:
 x
 A * Lưu ý: Góc B là góc xen giữa 
 2 hai cạnh AB và BC
 70
 B 2 C y
 Kết luận nhận định
 GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách vẽ
 GV giới thiệu góc xen giữa hai cạnh.
 - Tìm góc xen giữa hai cạnh AB và BC. 
 - Góc C xen giữa hai cạnh nào ?
 HS trả lời
 GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2.2: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (thời gian)
a) Mục tiêu: Phát biểu được tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
b) Nội dung: Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết A’B’ = 2cm ,B’C’ = 3cm , Bµ 700
c) Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
d) Tổ chức thực hiện: cá nhân
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh . 
 - HS đọc ?1 góc . cạnh
 - Nêu cách vẽ A’B’C’ * Bài toán 2: Vẽ tam giác x/
 - Vẽ A’B’C’ A’B’C’ biết A’B’ = 2cm ,
 A/
 HS thực hiện nhiệm vụ: B’C’ = 3cm , Bµ 700
 1 HS vẽ trên bảng, cả lớp cùng vẽ vào vở. Đo AC = A’C’
 Báo cáo thảo luận => ABC = A’B’C’ 70
 B/ C/ y/
 x/
 * T/c (SGK)
 /
 A ABC và A’B’C’ có
 AC = A’C’ 
 70 Aˆ = Aˆ ’ => ABC= A’B’C’ 
 / /
 B C y/ (c.g.c)
 1 HS khác lên bảng đo AC và A’C’ rút ra AB = A’B’ 
 nhận xét. 4
 Kết luận nhận định ?2 ABC = ADC vì có:
 GV nhận xét, đánh giá BC = DC 
 H: Vậy hai tam giác có các yếu tố nào bằng ·ACB ·ACD
 nhau ta cũng kết luận được chúng bằng AC là cạnh chung
 nhau ? 
 HS trả lời
 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức 
 - GV nêu tính chất và viết kí hiệu.
 - Gọi vài HS nhắc lại tính chất
 * Củng cố: làm ?2 sgk
 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian)
a) Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
b) Nội dung: Bài 25/118 sgk
c) Sản phẩm: Bài 25/118 sgk
d) Tổ chứcthực hiện: Nhóm
 Hoạt động của GV + HS
 GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 25/118 sgk
 Làm bài 25sgk H.82 : ABD = AED vì có :
 GV treo bảng phụ vẽ các hình 82, 83, 84 AB = AE, B· AD E· AD , AD là cạnh 
 sgk, yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu các chung
 yếu tố bằng nhau rồi kết luận. H.83 : IKG = HGK vì có : 
 HS thực hiện nhiệm vụ:
 IK = GH, I·KG H· GK ,GK: Cạnh 
 Mỗi nhóm xét 1 hình chung
 HS thảo luận nhóm, trình bày H.84 : Hai tam giác không bằng nhau 
 Báo cáo thảo luận vì cặp góc bằng nhau không xen giữa 
 Sản phẩm: bài trình bày của các nhóm. hai cặp cạnh bằng nhau
 Kết luận nhận định
 Phương án đánh giá: Đại diện nhóm trả 
 lời, hs khác nhận xét, gv chốt lại
4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian)
a) Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam 
giác vuông
b) Nội dung: trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam giác vuông
c) Sản phẩm: Hệ quả
d) Tổ chức thực hiện: cá nhân
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Hệ quả: 
 Yêu cầu Hs làm ?3 sgk ?3 C D
 HS thực hiện nhiệm vụ:
 Quan sát hình vẽ nêu các yếu tố bằng nhau
 - Hãy phát biểu TH bằng nhau cạnh – góc – E F
 cạnh áp dụng vào tam giác vuông. 
 A
 Báo cáo thảo luận B 5
 HS hoạt động cá nhân trả lời
 ABC và DEF có : 
 AB = DE
 µA Dµ 900
 AC = DF
 => ABC = DEF (c.g.c) 
 Kết luận nhận định
 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức nêu 
 hệ quả * Hệ quả: (SGK - 118)
*Hướng dẫn tự học
- Học kĩ trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c)
- Làm các bài tập 24, 26, 27, 28 sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_cong_van_5512_chuong_2_tiet_25_bai_4.docx