Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 26: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 26: Luyện tập
docx 5 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 (Công văn 5512) - Chương 2, Tiết 26: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÊN BÀI DẠY: Tiết 26 – LUYỆN TẬP
 Môn: Hình học ; lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết vận dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác 
để làm bài tập.
- Rèn cách nhận biết, C/M hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
2. Năng lực: - Năng lực hợp tác làm việc theo nhóm thông qua hoạt động nhóm đôi, 
nhóm lớn hay ghép nhóm.
- Năng lực thu thập và xử lí thông tin toán học.
* Năng lực đặc thù:
- Học sinh biết tiếp cận hệ thống câu hỏi và bài tập để đưa ra những giải pháp xử lý tình 
huống nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Họcsinh tiếp thu kiến thức, trao đổi giữa thầy và trò nhằm phát triển năng lực giao 
tiếp và hợp tác.
- Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống từng bài toán cụ thể 
nhằm phát triển năng lực sáng tạo.
- Học sinh biết sử dụng ngôn ngữ, tư duy và lập luận toán học để trình bày bài giải và 
nhận xét bài làm của bạn nhằm phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Biết chia sẻ, có trách nhiệm với bản thân khi thực hiện hoạt động nhóm, 
báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: - Giáo viên: bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, 
bảng phụ.
- Học sinh: dụng cụ học tập, học bài, làm bài tập. Thước thẳng. Thước đo góc.
2. Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Kích thích học sinh suy nghĩ về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – 
cạnh và hệ quả của nó
b. Nội dung: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh
c. Sản phẩm: Tính chất và hệ quả của trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh.
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. Hoạt động của GV + HS Nội dung
 Giáo viên giao nhiệm vụ: - Phát biểu trường hợp bằng nhau 
 .? Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c c.g.c của hai tam giác như SGK/117. 
 của hai tam giác? - Phát biểu hệ quả như SGK/118
 ? Phát biểu hệ quả?
 Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh phát biểu 
 được tính chất và hệ quả của trường hợp 
 bằng nhau cạnh – góc – cạnh
 - Báo cáo, thảo luận: Từng cá nhân học 
 sinh trình bày câu trả lời
 - Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận 
 xét và đánh giá
2. Hoạt động 2: Luyện tập
 Hoạt động của GV + HS Nội dung
 1: Nhận biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân)
 a. Mục tiêu: Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh 
 – góc – cạnh.
 b. Nội dung: Nêu các bước chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp 
 cạnh – góc - cạnh
 c. Sản phẩm: Làm bài 26 SGK.
 d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. 
 Giáo viên giao nhiệm vụ: BT 26 /118SGK 
 Gọi HS đọc bài toán A
 - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS 
 vẽ vào vở 
 Yêu cầu HS đọc bài c/m trong sgk B M C
 rồi sắp xếp
 Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện 
 nhiệm vụ theo câu hỏi của GV E
 - Báo cáo, thảo luận: Từng cá Sắp xếp: 5) , 1), 2), 4), 3)
 nhân học sinh trình bày câu trả lời
 - Kết luận, nhận định: GV chốt lại 
 cách c/m của bài toán
 2: Tìm điều kiện để hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm)
 a. Mục tiêu: Tìm được điều kiện để hai tam giác bằng nhau b. Nội dung: Chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác và cần tìm thêm điều 
kiện để hai tam giác bằng nhau.
c. Sản phẩm: Bài 27 SGK
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi.
Giáo viên giao nhiệm vụ: Bài 27/119 sgk
- Chỉ ra các yếu tố bằng nhau trên a) Cần thêm B· AC D· AC
từng hình b) Cần thêm AM = EM
- Tìm thêm điều kiện để hai tam c) Cần thêm AC = BD
giác bằng nhau theo trường hợp 
cạnh – góc – cạnh.
Thực hiện nhiệm vụ: HS chỉ ra các 
yếu tố bằng nhau của hai tam giác 
và cần tìm thêm điều kiện để hai tam 
giác bằng nhau.
- Báo cáo, thảo luận: HS thảo luận 
nhóm, tìm điều kiện
Đại diện nhóm nêu điều kiện tìm 
được.
- Kết luận, nhận định: GV nhận 
xét, đánh giá
3: Tìm và chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm)
a. Mục tiêu: HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học để 
chứng minh các tam giác bằng nhau.
b. Nội dung: Tìm ra các yếu tố bằng nhau để chứng minh hai tam giác bằng nhau
c. Sản phẩm: Bài 28, 29 SGK
d. Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo nhóm và cá nhân để làm bài tập. 
Giáo viên giao nhiệm vụ 1: BT 28 /120SGK 
- Làm bài 28 sgk ADE có Kµ = 80o , Eµ = 40o => Dµ = 60o
GV dùng bảng phụ vẽ hình. => ABC = KDE (c.g.c) vì có 
Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm các AB = KD (gt)
yếu tố bằng nhau của 3 tam giác
 Bµ Dµ (= 60o)
- Báo cáo, thảo luận: HS thảo luận 
 BC = DE (gt)
nhóm tìm các yếu tố bằng nhau để 
suy ra các tam giác bằng nhau * NMP không bằng hai tam giác còn lại.
- Kết luận, nhận định: GV nhận 
xét, đánh giá 
Giáo viên giao nhiệm vụ 2: BT 29 /120SGK y
 - Làm bài 29 sgk C
 Gọi HS đọc bài toán D
 GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL.
 Thực hiện nhiệm vụ: ABC và GT B, E Ax A
 ADE có chung yếu tố nào? Ỵếu tố D, C Ay B
 E y
 nào bằng nhau theo GT ? AB = AD
 GV hướng dẫn cách c/m bài toán, - BE = DC 
 Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 HS lên 
 KL ABC = ADE
 bảng trình bày
 GV hướng dẫn HS yếu dưới lớp 
 cùng làm. Chứng minh
 - Kết luận, nhận định: GV nhận Xét ABC và ADE có:
 xét, đánh giá AB = AD (GT)
 µA chung
 AE = AC (vì AD = AB, BE = DC) 
 Vậy ABC = ADE (c.g.c)
3. Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập 
cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
 Nội dung Sản phẩm
 Giáo viên giao nhiệm vụ Bài tập 31/120sgk
 Bài 31sgk M
 Thực hiện nhiệm vụ: HS nhắc lại đ/n 
 đường trung trực của đoạn thẳng AB. 1 2
 - Nêu cách vẽ trung trực AB. A I B
 - Dự đoán quan hệ MA và MB.
 - Hãy chứng minh MA = MB 
 d
 Báo cáo, thảo luận: 1 HS lên bảng trình 
 bày
 GT IA=IB ; MI  AB
 GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm.
 - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh KL So sánh MA và 
 giá MB
 Chứng minh: Xét AIM và BIM có
 IA = IB (gt)
 µ µ 0
 I1 I2 90 (gt)
 MI : cạnh chung
 Do đó AIM = BIM (c.g.c)
 Suy ra : MA = MB (Hai cạnh tương 
 ứng)
4. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ( 1phút)
 - Xem lại các bài đã sửa.
 - Chú ý cách lập luận, chứng minh hình học.
 - Làm BT 30, 32 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_cong_van_5512_chuong_2_tiet_26_luyen.docx