I- Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của mặt đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thước và ê ke.
- Học sinh: Thước và ê ke.
III- Các hoạt động dạy học:
Chương I Đường thẳng vuông góc đường thăng song song -------------------------- Ngày dạy:17/8/2011 Tiết 1: Hai góc đối đỉnh. I- Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh. - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết bài 1 và 2 . - Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. Giáo viên: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Nhận xét về đỉnh ? Về cạnh cho học sinh làm ? 1 rút ra định nghĩa. Học sinh làm ? Vẽ góc ITK, vẽ góc HTV đối đỉnh với góc ITK. Hoạt động 2: Tính chất ước lượng bằng mắt hãy so sánh hai góc đối đỉnh. Dùng lập luận có thể kết luận được O1 = O3 ? O2 = O4 ? Ta rút ra tính chất: Hoạt động 3: Củng cố. Đưa bản phụ bài 1. Đưa bảng phụ bài 2. Bài 3 giáo viên viết đề lên bảng. Hoạt động nhóm Phát biểu lại định nghĩa, tính chất. Hoạt động 4: Hướng dẫn. Học thuộc định nghĩa và tính chất. BTVN: 4SGK, 1, 3, 4 (74 - SBT) - Hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại 0. - Hai góc O1, O3 được gọi là hai góc đối đỉnh. x x' y' y 2 1 3 O 4 - Định nghĩa: SGK. Hai góc O2, O4 là hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh. => O1 = O3 O1= O2= => O2= O4 O3= O4= Vì O1 và O2 kề bù nên O1 + O2 = 1800 (1) Vì O2 và O3 kề bù nên O2 + O3 = 1800 (2) Từ (1) và (2) Ta có: O1 + O2 = O2 + O3 Suy ra : O1 = O3 Tính chất: SGK. x’Oy’, tia đối. Hai góc đối đỉnh, ox’, oy là tia đói của cạnh 0y’. Đối đỉnh. t z' z t’ A Đối đỉnh. tAz và t’Az’ đối đỉnh. tAz’ và t’Az đối đỉnh Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc Ngày dạy:24/8/2011 I- Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của mặt đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước và ê ke. - Học sinh: Thước và ê ke. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu định nghĩa , tính chất hai góc đối đỉnh. Bài tập 9: Hai cặp góc đối đỉnh xAy và x’Ay’ có tạo thành 2 đường thẳng cắt nhau tại điểm Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Cho học sinh làm ? Xem hình 3 gấp giấy. - Dùng thước đo góc đo cho học sinh làm - Hai đường thẳng như trên gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc ? Cho học sinh dùng bút. Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ. Điền từ: Hai đường thẳng vuông góc với nhau và hai đường thẳng - Cho đường thẳng a và điểm M. Có một và chỉ một đường thẳng b đi qua điểm M và Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng. Quan sát hình 7. Đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng CD. Bài 12: Điền đúng, sai. a- b- Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và tính chất. BT: 11, 13, 14 (86) x y x' y' A Hai góc vuông không đối đỉnh: xAy và yAx’ y x y' x' O 2 1 3 4 O1 = 900 (theo điều kiện cho trước). O2 = 1800 - O1 = 900 (tính chất hai góc kề bù). O3 = O1 = 900 (tính chất hai góc đối đỉnh). O4 = O2 = 900 (tính chất hai góc đối đỉnh). Định nghĩa : SGK. Ký hiệu : xx’ yy’. a O a O a- Trường hợp 1: b- Trường hợp điểm O nằm ngoài a. a O a O Tính chất: SGK. C D a y x y' x' Đúng Sai Tiết 4: Luyệt tập Ngày dạy:26/8/2011 I- Mục tiêu: - Củng cố khái niệm hai đường thăẳng vuông góc và đường trung trực của đoạn thẳng. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. II- Chuẩn bị: -Giáo viên: Giấy mỏng, bút màu. -Học sinh: Giấy mỏng, bút chì. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Học sinh 1: Nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Cho đoạn thẳng EF dài 5 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Học sinh 2: Điền vào chỗ trống. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 15: Cho học sinh quan sát hình 8. Nêu cách gấp giấy. Bài 16: Học sinh xem hình vũe và giải thích. Bài tập 17: Bài tập 18: Giáo viên đọc, học sinh vẽ. Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ, học sinh còn lại vẽ dưới vở. Bài tập 20: Hoạt động 3: Củng cố, phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, trung trực của đoạn thẳng. E F d Hai đường thẳng vuông góc với nhau là Cho trước điểm E và đường thẳng b đươờng thẳng c đi qua Cho d vuông góc với m, hai đường tẳng d và m. Kết luận: Đường thẳng zt vuông góc với đường thẳng xy. - Đặt một cạnh vuông º d và một cạnh góc vuông còn lại đi qua A vạch đường thẳng theo cạnh thứ 2 của ê ke. - Đặt ê ke sao cho một cạnh º đường thẳng vừa vẽ và kéo dài. a không vuông goóc với a’. a a’ A B C m n a a’ Hoạt động 3: Củng cố, phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , trung trực của đoạn thẳng. Hướng dẫn: Bài tập; 19, (87 SGK) , 13, 15 (75 SBT). Tiết 5: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Ngày dạy:31/8/2011 I- Mục tiêu: - Học sinh hiểu được tính chất: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. - Học sinh có kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ - Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị. Gọi một học sinh lên bảng yêu cầu vẽ hai đường thẳng phân biệt a, b, vẽ đường thẳng c cắt a và b lần lượt tại A và B có bao nhiêu góc đỉnh A ? B ? Giáo viên giải thích vị trí của góc so le trong Cho học sinh làm ? 1 Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, hai học sinh ghi cặp góc so le và đồng vị. Giáo viên: Đưa bảng phụ vẽ bài 21. Yêu cầu điền chỗ trống. Hoạt động 2: Tính chất. - Học sinh quan sát hình 13. A1 và B3 là hai góc ở vị trí nào. Giáo viên: Nêu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn laị và các cặp góc đồng vị như thế nào ?. Hoạt động 3: Củng cố. Cho học sinh làm bài 22. - Học sinh: lên bảng điền tiếp số đo ứng với góc còn lại. - Đọc tên cặp góc so le trong, đồng vị. - Giáo viên giới thiệu cặp góc trong cùng phía A1, B2. Qua bài tập rút ra thêm kết luận - Hai cặp góc so le trong A1 và B3 ; A4 và B2 - Bốn cặp góc đồng vị. A1 và B1 ; A2 và B2 A3 và B3 ; A4 và B4. - Hai cặp góc so le trong là: tAy và xBu; zAy và xBv. - Bốn cặp góc đồng vị . So le trong. Đồng vị. Đồng vị Cặp góc so le trong. c cắt a = A. c cắt b = B. A4 = B2 = 450. Tính A1 , B3 so sánh . Tính A2 so sánh với B2. Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng. Giải: A1 + A4 = 1800 (Hai góc kề bù). A1 = 180 – A4. A1 = 1800 – 450 = 1350. Tương tự: B3 = 1800 – B2 (Hai góc kề bù). B3 = 1800 – 450 = 1350. Suy ra A1 = B3. A2 = A4 = 450 (2 góc đối đỉnh). Suy ra: A2 = B2 = 450. Ba cặp góc đồng vị còn lại là: A1 = B1 = 1350. A3 = B3 = 1350. A4 = B4 = 450. Tinh chất: SGK (trang 89). Hoạt động 4: Hướng dẫn học thuộc tính chất. Bài tập: 23 (SGK - 89). 16, 17, 18, 19 (75, 76 – Sách bài tập). Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng. Tiết 6: Hai đường thẳng song song I- Mục tiêu: Ngày dạy:7/9/2011 - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song. - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Biết sử dụng ê ke, thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước , ê ke, bảng phụ - Học sinh: Thước , ê ke III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. áp dụng cho hình vẽ điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6. Học sinh kem SGK. Giáo viên: Cho đường thẳng a và đường thẳng b , muốn biết đường thẳng a có song song với b không ta làm thế nào ? Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cho học sinh làm ? 1 Giáo viên đưa lên bảng phụ hình 17. - Học sinh lên bảng dùng thước kéo dài đường thẳng nêu nhận xét. Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc cho trước . Giáo viên: Qua bài toán 1 ta nhận thấy điều gì ?. - Giáo viên đưa ra dấu hiệu nhất biết hai đường thẳng song song. - Dựa trên dấu hiệu nhận biết em hãy xem hai đường thăng a//b ở vị trí so le trong hoặc đồng vị. Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song cho học sinh làm ? 2. Quan sát hình 13 rồi vẽ vào giấy pháp. Học sinh nêu trình tự cách vẽ. Hoạt động nhóm: Cho một học sinh đại diện lên vẽ hình cả lớp vẽ hình vào vở. Hoạt động 5: Củng cố. Cho học sinh làm bài tập 24. Đưa đề bài lên bảng phụ. Điền đúng (đ) sai (s) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung (s). Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng //. Vẽ hình minh hoạt cho câu sai. - Học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận biết. Hoạt động 6: Hướng dẫn. - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Bài tập: 25, 26 (91 - SGK); 21. 23 (SBT) Tính chất: SGK. Ký hiệu a// b. (a song song với b). - Hai đoạn thẳng song song, hai tia song song. x'y // x’y’ (1) A, B ẻ xy. (2) C, D ẻ x’y’ (3) Từ (1) , (2) và (3) suy ra: Đoạn thẳng AB//CD , tia Ax//Cx’, tia Ay//Dy’. Tiết 7: Luyện tập. Ngày dạy:9/9/2011 I- Mục tiêu: - Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo ê ke để v hai đường thng song song. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước, ê ke . - Học sinh: Thước , ê ke. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Học sinh 1: Điền vào chỗ trống trong bảng phụ. Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành c một . Thì a và b song song với nhau. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau (s). Hai đoaạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không cắt nhau (s). Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm t ... luận : nếu AB = AC ? Nếu AB < AC ? Vậy chỉ có AC > AB H/s phát biểu định lí 2 So sánh đ/lí 2 và đ/lí 1 rút ra nhận xét. DABC có B > C Dự đoán : AC > AB Định lí 2 : sgk gt DABC, B > C kl AC > AB Nhận xét : a, DABC, AC > AB B > C DABC,  = 900 -> BC lớn nhất ABC,  > 900 -> BC lớn nhất Hoạt động 4: Luyện tập củng cố Phát biểu định lí 1 và 2 liên hệ giữa góc và cạnh trong D. Bài 1 (55- sgk) Bài 2 (55- sgk) Bài tập : Điền đúng, sai : 1, Trong 1D đối diện với 2 góc = nhau là 2 cạnh bằng nhau. 2. Trong D vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất. 3. Trong 1D đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù. 4. Trong 1D đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. 5. Trong 2D đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. AC > BC -> B > A BC > AB -> A > C -> B > A > C Trong DABC có A + B + C = 1800 800 + 450 + C = 1800 -> C = 1800 – 800- 450 = 550 Có A > C > B -> BC > AB > AC Đ Đ S Đ S Hoạt động 5: hướng dẫn - Nắm vững 2 định lí. BT : 3, 5, 7 (56 -sgk) ------------------------------------------------ Tiết 49 : luyện tập I- Mục tiêu : Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi gt, kl, trình bày bài chứng minh. II- Chuẩn bị : Gv: bảng phụ, thước, com pa, thước đo góc. Hs: Thước thẳng, com pa, thước đo góc. III- Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: kiểm tra. Hs1 : Phát biểu các định lí về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác. AD: Chữa bài 3 (56 - sgk) HS2 : gt DABC, AB = 2cm BC = 4 cm, AC = 5cm kl So sánh  ? B ? C ? Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì ? (nhọn, vuông, tù). gt DABC,  = 1000, B = 400 kl a, Tìm cạnh lớn nhất b, DABC là tam giác gì ? trong DABC:  + B + C = 1800 (tổng 3 góc ....) 1000 + 400 + C = 1800 C = 1800 –1000 –400 = 400 Vậy  > B, Â> C -> BC lớn nhất (q.hệ giữa cạnh và góc ...) b, Vì B = C = 400 -> D ABC cân Trong DABC có AB = 2cm ; BC = 4cm, AC = 5cm (gt) -> AC > BC > AB -> B >  > C (q.hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1D). Nhọn. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài số 5 (56 -sgk) Vẽ đề bài lên bảng phụ Ta có thể so sánh cả 3 đoạn 1 lượt được? Bài số 6 (56-sgk) Vẽ đề lên bảng phụ Bài số 6 (24- SBT) Xét DDBC có : C > 900 (gt) -> B1 <900 -> C > B1 -> BD <CD (1) (q.hệ giữa cạnh và góc đối diện ...) Vì B1 B2 > 900 (kề bù) Xét D DAB có B2 > 900 ->  < 900 -> B2 > A2 -> AD > BD (2) (q.hệ giữa cạnh và ....) Từ (1) và (2) -> AD> BD> CD -> Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Gt BC = DC Kl Điền đúng vào các k.luận  = B,  > B ,  < B giải : AC = AD + DC ; DC = BC -> AC = AD + BC -> AC > BC -> B >  (q.hệ giữa cạnh và góc đối diện ...) Vậy C là đúng. Gt DABC,  = 900, phân giác AD Kl so sánh AD, DC. Giải : Kẻ DE ^ BC DABD = DEBD (c.huyền góc nhọn) -> AD = DE (1) DEDC có E = 900 -> DC > DE (2) Từ (1) và (2) -> DC > AD Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà Học thuộc 2 định lí. BT : 3, 4, 5 (24 -SBT) Ôn lại định lí Pitago. -------------------------------------------------------- Tiết 50 – Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. I- Mục tiêu : hs nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó. Khái niệm hình chiếu của điểm, của đường xiên. hs nắm vững đ.lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. Bước đầu h/s biết vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập đơn giản. II- Chuẩn bị : Gv : Bảng phụ, thước, êke, phấn mầu. Hs : thước, ê ke. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Kiểm tra. Bạn nào đi xa hơn. Bạn Bình. Hoạt động 2: 1, Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. Gv giới thiệu H/s làm ? 1 Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện. A ẽd, AH ^ d (H ẻ d) B ẻ d, B ạ H Đoạn thẳng AH: đường vuông góc kẻ từ A đến d. Điểm H : hình chiếu của A trên d. Đoạn thẳng AB : đường xiên kẻ từ A đến d. Đoạn thẳng HB: hình chiếu của đường xiên AB trên d. Hoạt động 3 : 2, Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Cho h/s làm ? 2 So sánh đường vuông góc và đường xiên ? vì sao ? Dùng pitago để chứng minh. H/s làm ? 3 DABC ( = 900) -> AB2 = AH2 + HB2 -> AB2 > AH2 -> AB > AH Nhận xét : Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên cùng kẻ từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. Đ/lí : sgk gt A ẽ d, AH ^ d AB là đường xiên Kl AH < AB C/m: xét DAHB có H = 900 -> AB > AH (trong tam giác vuông cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông). Hoạt động 4 : 3, Các đường xiên và hình chiếu của chúng. GV: vẽ hình 10 lên bảng phụ và yêu cầu c/m ? 4 h/s hãy đọc hình 10 Từ bài toán suy ra mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Cho h/s đọc định lí. Xét DAHB, H= 900->AB2 = AH2+HB2 Xét DAHC, H=900 -> AC2= AH2+HC2 a, vì HB > HC -> HB2 > HC2 -> AB2 > AC2 -> AB > AC b, vì AB > AC -> AB2 > AC2 HB2 > HC2 -> HB > HC c, HB = HC HB2 = HC2 AH2 + HB2 = AH2+ HC2 AB2 = AC2 AB = AC Định lí 2 : sgk. Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố Cho hình vẽ trên bảng phụ a, đường vuông góc kẻ từ S tới m là.... b, Đường xiên kẻ từ S tới m là .... c, Hình chiếu của S trên m là .... d, Hình chiếu của SB trên m là .... e, Hình chiếu của SC trên m là ..... Điền đúng sai: a, SH < SB đ ; SH < SA s b, SH < PA s c, IB = IA -> SB = PA đ -> SB = SA đ Hoạt động 5 : hướng dẫn Học thuộc các khái niệm và 2 định lí. BT : 8, 9, 10, 11 (59, 60 - sgk) -------------------------------------------------------- Tiết 51 luyện tập I- Mục tiêu : Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. Rèn kỹ năng vẽ hình theo đề bài, tập phân tích để c/m bài toán. Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn. II- Chuẩn bị : Gv: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn mầu. Hs: Thước, com pa, ê ke. III- Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu định lí Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó. Chữa bài số 9 HS2: chữa bài 11 (60-sgk) - Ban Nam tập như vậy đã đúng mục đích đề ra vì MB > MA (q.hệ giữa đường vuông góc và đường xiên). BA MB < MC (q.hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Tương tự C MC < MD -> MA < MB < MC < MD gt AB ^ BD ; BC < BD kl AC C nằm giữa Xét DABC, B = 900 (gt) ACB < 900 ACD> 900 -> D < 900 Xét DACD có ACD > D -> AD > AC Hay AC < AD Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 10 (39-sgk) Gọi h/s vẽ hình, ghi gt, kl Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào? D có thể ở những vị trí nào ? Xét từng vị trí của D rồi rút ra q.hệ AD, AB. Bài 13 (60-sgk) Đề bài cho cái gì ? Bài 14 (60-sgk) Yêu cầu h/s vẽ DPQR. Nêu cách vẽ Muốn lấy M theo yêu cầu của bài toán ta làm thế nào ? Điểm M có nằm trên Q, R ? c/m ? Gt DABC, AB = AC D ẻ BC Kl AD Ê AB Từ A kẻ AH ^ BC * Nếu D º H -> AD = AH Mà AH < AB (đường vuông góc và đường xiên) -> AD < AB * Nếu D º B hoặc D º C -> AD = AB * Nếu D nằm giữa B và H hoặc C và H -> DH AD < AB (q.hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Vậy AD Ê AB gt DABC,  = 900, D ẻAB, E ẻ AC kl BE < BC ; DE < BC a, Vì E nằm giữa A và C -> AE < AC -> BE < BC (1) (q.hệ giữa đường xiên và hình chiếu). b, Có D nằm giữa A và B. -> DE < BE (2) (q.hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Từ (1) và (2) -> DE < BC Có 2 điểm M như vậy. Điểm M nằm trên QR vì : Từ P hạ PH ^ QR DPQH = DPRH (c. huyền, cạnh góc vuông) HQ = HR = QR/ 2 = 6/2 = 3cm Xét D PQH, H = 900 PH2 = PQ2 –HQ2 = 52 –32 = 25-9 =16 PH = 4cm Vì PM > PH -> PM cắt QR tại M hay M nằm trên đường thẳng QR. PM HM < HQ -> M nằm giữa H và C hay M ẻ QR. Hoạt động 3: hướng dẫn Cắt một tấm bìa như bài 12. Và đo chiều rộng của tấm bìa. BT : 17, 18 (26 - SBT) --------------------------------------------------------- Tiết 52- Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác Bất đẳng thức tam giác I- Mục tiêu : Hs nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác. Hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác. Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại. Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài toán. II_ Chuẩn bị : Gv: Bảng phụ, thước, êke, com pa, phần mầu, Hs: Thước thẳng, êke, com pa. III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : kiểm tra Chữa bài 17 (26) HS2: Vẽ DABC biết AB = 4cm; AC=5cm; BC = 6cm. Xét tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ với một cạnh còn lại. Hoạt động 2: Hs làm ? 1 Gọi 1 H/s lên bảng thực hiện => Không phải 3 độ dài nào cũng là 3 cạnh của tam giác. Giáo viên vẽ hình, ghi giả thiết kết luận. Cách C/m 2: Kẻ AH ^ BC Yêu cầu Hs tự làm Hoạt động 3: Hs nêu lại các bất đẳng thức trong tam giác? áp dụng quy tắc C/m chuyển vế. Từ bất đẳng thức trên phát biểu bằng lời. Tương tự lập bất đẳng thức với hai cạnh còn lại. Hs làm ? 3 Hoạt động 4: Phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác áp dụng làm bài 16 (63) Hoạt động 4: hướng dẫn - Nắm vững bất đẳng thức trong tam giác và cách C/m định lý. - BT: 15, 17, 18 (63) SGK Gt: DABC, AB>AC, AH^BC, ẺAH KL: EB>EC AB>AC => HB > HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). HB> HC => EB>EC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) 1, Bất đẳng thức tam giác: Nhận xét: Không vẽ được tam giác có độ dài các cạnh là 1cm, 2cm, 4cm . *Định lý: SGK (61). DABC AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh: Trên tia đối của tia AB Lấy điểm D sao cho AD = AC. Nối CD. Vì tia CA năm giữa 2 tia CB và CD => góc BCD > góc ACD. Mà D ACD cân (AD = AC). => góc ACD = ADC. => góc BCD = ADC. Trong D BCD có góc BCD > góc ADC. => BD > BC. Mà BD = BA +AD = AB + AC. => AB + AC > BC. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: AB + BC > AC => BC > AC- AB. AC + BC > AB => BC > AB – AC. AC > AB – BC , AC > BC – AB. BC > AC – AB ; BC > AB – AC * Hệ quả: (SGK) Nhận xét: AC + BC < AB < AC – BC. Không có tam giác với 3 cạnh 1; 2; 4. Vì: 1cm + 2cm < 4cm Củng cố: Ta có DABC => AC – BC < AB < AC + BC 7 – 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 => AB = 7cm
Tài liệu đính kèm: