Bài soạn Hình học khối 7 năm 2008 - 2009

Bài soạn Hình học khối 7 năm 2008 - 2009

I/ MỤC TIÊU:

- HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình bất kỳ.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.

- HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 128 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Hình học khối 7 năm 2008 - 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I – ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
---oOo---
Ngµy so¹n: 20/8/2009
Ngµy d¹y:
Tiết 1 	§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình bất kỳ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG I ( 3 phút )
- Giới thiệu nội dung chương I. Cụ thể :
1) Hai góc đối đỉnh.
2) Hai đường thẳng vuông góc.
3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác.
4) Hai đường thẳng song song.
5) Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
6) Từ vuông góc đến song song.
7) Khái niệm định lý
- HS nghe GV hướng dẫn.
- HS mở mục lục (p.143 SGK) để theo dõi.
Hoạt động 2 : 1. THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH ?. (15 phút)
- Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
- GV giới thiệu : góc O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Ta nói : O1 và O3 là hai góc đối đỉnh.
- Góc M1 và M2 ; A và B không phải là hai góc đối đỉnh.
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Yêu cầu HS làm (?2) SGK.
- Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Quay lại giải thích vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh.
- HS quan sát hình vẽ và cho nhận xét.
- HS trả lời như định nghĩa ở SGK.
- HS : Có. Vì tia Oy’ là tia đối của tia Oy và tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
- HS : Sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- HS thực hiện vẽ góc đối đỉnh với góc xOy cho trước.
Hoạt động 3 : 2. TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (15 phút)
- Quan sát hình 1 (SGK) và ước lượng bằng mắt về độ lớn của các cặp góc đối đỉnh.
- Dùng thước đo góc để kiểm tra lại và cho biết kết quả.
- Dựa vào tính chất của hai góc kề bù để giải thích vì sao ?
- 1 HS lên bảng đo và ghi lại kết quả.
- HS : Ta có : (Vì là 2 góc kề bù) (1)
	 (Vì là 2 góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) Þ 
- Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP (10 phút)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
- BT1, p.82, SGK.
- BT2, p.82, SGK.
- Không. Cho ví dụ bằng hình vẽ.
- a)
 Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
 b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
- a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
 b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận.
- Làm BT 3,4,5/p.82 SGK.
- BT 1,2,3/p.73,74 SBT.
Ngµy so¹n: 20/8/2009
Ngµy d¹y:
Tiết 2 	 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình bất kỳ.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP ( 10 phút )
- HS1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2 : Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình và bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS3 : Chữa BT5, p.82, SGK.
- Cho lớp nhận xét và đánh giá kết quả.
- HS1 : Trả lời, vẽ hình, ghi ký hiệu và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2 : Trả lời, vẽ hình và ghi các bước suy luận.
- HS3 : a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560.
Vẽ tia đối BC’ của tia BC.
 Ta có : ABC’ = 1800 – CBA (2 góc kề bù)
ABC’ = 1800 – 560 = 1240
Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA.
 Ta có : C’BA’ = 1800 – ABC’ (2 góc kề bù)
C’BA’ = 1800 – 1240 = 560.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
- BT6, p.83, SGK.
	+ Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470, ta làm thế nào ?
	+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Biết số đo O1, ta có thể tính được góc O3 không ? Vì sao ?
- Biết số đo O1, ta có thể tính được O2 không ? Vì sao ? Từ đó tính O4 được không ? Vì sao ?
- BT7, p.83, SGK.
Cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do. (3 phút)
- BT8, p.83, SGK.
- BT9, p.83, SGK.
Cho HS tìm thêm các cặp góc vuông không đối đỉnh khác.
- HS : 
	+ Vẽ góc 470. Vẽ tia đối Ox’, Oy’ của tia Ox, Oy.
	+ HS vẽ hình : 
	+ Giải : 
 Ta có : O1 = O3 = 470 (t/c 2 góc đối đỉnh)
mà : O1 + O2 = 1800 (2 góc kề bù)
nên : O2 = 1800 – O1 = 1800 – 470 = 1330
 Ta có : O2 = O4 (t/c 2 góc đối đỉnh)
- HS trình bày vào bảng nhóm.
+ Giải :
 O1 = O4 (đối đỉnh)
 O2 = O5 (đối đỉnh)
 O3 = O6 (đối đỉnh)
 xOz = x’Oz’ (đối đỉnh)
 yOz’ = z’Ox (đối đỉnh)
 xOx’ = z’Oy (đối đỉnh)
 xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800
- Hai HS lên bảng vẽ hình.
Trả lời : Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
- Dùng êke để vẽ tia Ay sao cho xAy = 900
Vẽ các tia đối để tạo ra các cặp góc đối đỉnh.
Cặp góc vuông không đối đỉnh như : xAy và xAy’.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
- Làm BT 10/p.83 SGK.
- BT 4,5,6/p.74 SBT.
Ngày soạn: 31/8/2009
Ngày dạy:
Tiết 3	 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- Công nhận tính chất duy nhất của nó
- Hiểu được thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
- Vẽ đường thẳng qua điểm cho trước vuông góc với đường cho trước.Vẽ đường trung trực
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thước; êke;bảng phụ
- HS: Thước; êke;bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 Phút)
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất
+Vẽ <xAy=90o
+Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
GV cho HS nhận xét và sau đó cho điểm nếu HS làm tốt.gv vào bài mới:
Hai HS lên bảng làm bài tập:
HS 1 nêu định nghĩa
HS 2 làm bài GV cho :
Hoạt động 2:Thế nào là hai đường thẳng vuông góc(8 Phút)
GV làm mẫu cho HS làm theo ?1 SGK 
?Nhận xét nếp gấp
?Dựa vào bài đã chữa hãy nêu cách suy luận?
?Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
GV nhắc lại định nghĩa như SGK và đưa ra kí hiệu :
 xx’^yy’
GV nhấn mạnh định nghĩa lần nữa để HS ghi nhớ
Cả lớp làm vào vở ?1 SGK 
HS đứng tại chỗ trình bày lời giải của mình 
HS trả lời như định nghĩa SGK 
Hoạt động 3:Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 Phút)
?Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác không
?Hãy làm ?3 SGK 
GV cho HS nhận xét cho điểm HS làm tốt,cho HS hoạt động nhóm ?4 SGK 
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng.....
b) đường thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng yy’ được kí hiệu là:........
HS dùng thước phác hoạ a^b:
a^b
Các nhóm hoạt động và báo cáo theo hướng dẫn của GV 
HS trả lời theo nhóm ,mỗi nhóm cử một nhóm trưởng làm bài trình bày
Hoạt động 4:Đường trung của đoạn thẳng (15 Phút)
?Nêu cách vẽ và chỉ ra phải dùng đồ dùng như thế nào?
BT:Cho CD=3 cm,vẽ đường trụng trực của đoạn CD 
GV cho HS làm vào vở và cho một HS lên bảng
HS làm:
“cho AB=4 cm.vẽ trung điểm I của đoạn AB.Qua I vẽ đường thẳng d ^ AB”
HS nêu được cách vẽ:
Hoạt động 5:Củng cố (8 Phút )
_Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc?
-Cho ví dụ cụ thể
_Bài tập:
Cho góc xOy=50o và điểm A thuộc góc xOy.Từ A kẽ d1^ 0x và d2 ^Oy
Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (2 Phút)
-Thuộc định nghĩa
-Vẽ được hai loại đ ường 
-BT:13;14;15;16-tr86;87-SGK 
HS ghi bài về nhà
 Ngày soạn: 31/8/2009
Ngày dạy:
Tiết 4	 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
HS giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau
Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút )
- HS1 : Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc ? Cho đường thẳng xx’ và điểm O thuộc xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
- HS2 : Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4 cm, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- HS1 : Trả lời định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Dùng thước vẽ đường thẳng xx’, xác định điểm O Î xx’ và dùng êke vẽ đường thẳng yy’ ^ xx’ tại O.
- HS2 : Trả lời định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm, xác định điểm O sao cho OA = 2 cm, dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB. 
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (30 phút)
- BT 15, p.86, SGK.
 Gọi HS nhận xét kết quả.
- BT 17, p.87, SGK. (Có bảng phụ)
 Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra. HS cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
- BT 18, p.87, SGK.
- BT 20, p.87, SGK.
+ GV lưu ý còn một trường hợp :
+ Trong 2 hình vẽ bên, em có nhận xét gì về vị trí của 2 đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng ?
- HS chuẩn bị giấy trong và thao tác như hình vẽ.
	* Nếp gấp zt ^ xy tại O.
	* Có 4 góc vuông là xOz, zOy, yOt, tOx.
- Hình a) : a ^ a’.	b) : a ^ a’.
	c) : a ^ a’.
- HS làm theo các bước :
* Dùng thước đo góc vẽ xOy = 450. 
* Lấy điểm A bất kỳ nằm trong xOy.
* Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A và vuông góc với Ox.
* Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A và vuông góc với Oy.
- * Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
 * Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì d1 // d2.
+ Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì d1 cắt d2 tại 1 điểm.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút)
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vuông góc.
- Xem lại các BT đã làm.
- BT 10,11,12,13/p.75, SBT.
Ngày soạn: 07/9/2009
Ngày dạy:
Tiết 5 	§3. CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
I/ MỤC TIÊU:
HS hiểu được tính chất hai đường thẳng bị cắt bởi một cát tuyến. 
Có kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu, b ...  SGK :
- BT 60/ p.83, SGK :
- BT 61/ p.83, SGK :
- Trong tam giác vuông ABC, AB và AC là những đường cao. Vì vậy, trực tâm của nó chính là đỉnh góc vuông A.
 Trong tam giác tù, có 2 đường cao xuất phát từ 2 đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác tù nằm bên ngoài tam giác.
- a) Tam giác LMN có hai đường cao LP, MQ cắt nhau tại S, do đó S là trực tâm của D LMN. Vì vậy đường thẳng NS chính là đường cao thứ ba của D LMN, hay ta có NS ^ LM.
 b) Ta có : LNP = 500
Þ QLS = 400 Þ MSP = LSQ = 500
Þ PSQ = 1800 - MSP = 1300.
- Xét tam giác IKN. Do NJ ^ IK, KM ^ NI nên NJ và KM là 2 đường cao của tam giác IKN.
 Hai đường cao này cắt nhau tại M nên M là trực tâm của tam giác IKN. 
 Do đó, theo định lý 1, IM là đường cao thứ 3 của tam giác đó, hay IM ^ NK.
- Tam giác HBC có AB ^ HC, AC ^ HB nên AB và AC là 2 đường cao của tam giác này. Vậy A là trực tâm của tam giác HBC.
 Tương tự B, C lần lượt là trực tâm của các tam giác HAC và HAB.
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Học thuộc bài, làm lại các BT.
- BT 62 / p.83, SGK.
Tiết 65 – Tuần 34.
ND : 	ÔN TẬP CHƯƠNG III.
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập và hệ thống kiến thức của chủ đề về quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.
Luyện tập kỹ năng vẽ hình, giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT ( 25 phút )
- 	
- 
- 
- 
- B > C Û AC > AB
 B = C Û AC = AB
- A Ï d , B Î d, AH ^ d. Khi đó AB > AH, hoặc AB = AH (điều này xảy ra Û B º H)
- A Ï d , B Î d, C Î d , AH ^ d. Khi đó :
 AB > AC Û HB > HC
 AB = AC Û HB = HC
- Với 3 điểm A, B, C bất kỳ, luôn có :
	AB + AC > BC
 Hoặc AB + AC = BC (điều này xảy ra Û A nằm giữa B và C).
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 18 phút )
- 
- 
- 
Câu 1 : AB > AC Þ C > B
 	 B < C Þ AC < AB.
Câu 2 : 
AB > AH, AC > AH.
Nếu HB > HC thì AB > AC.
Nếu AB > AC thì HB > HC.
Câu 3 : 
	DE – DF < EF < DE + DF
	DF – DE < EF < DE + DF
	DE – EF < DF < DE + EF
	EF – DE < DF < DE + EF
	EF – DF < DE < EF + DF
	DF – EF < DE < EF + DF
Bài tập :
- BT 63/p.87 :
a) AB > AC Þ C1 > B1	(1)
 B1 = 2. D ; C1 = 2. E	(2)
Từ (1) và (2) suy ra : E > D.
b) Trong tam giác ADE, đối diện với góc E là cạnh AD, đối diện với góc D là cạnh AE. Theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, từ E > D, suy ra AD > AE (đl 2)
- BT 64/p. 87 :
 * Khi góc N nhọn thì H ờ giữa N và P. Hình chiếu của MN và MP lần lượt là HN và HP.
 Từ giả thiết MN < MP, dựa vào quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng (đl 2), ta suy ra HN < HP.
 Trong tam giác MNP, do MN < MP nên P < N (1) (theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện của tam giác).
 Mặt khác, trong các tam giác vuông MHN và MHP, ta có : N + NMH = P + PMH = 900 (2)
 Từ (1) và (2) suy ra : NMH < PMH.
 * Khi góc N tù, MP > MN thì H ở ngoài cạnh N, và N ở giữa H và P. Suy ra HN < HP.
 Do N ở giữa H và P nên tia MN ở giữa hai tia MH và MP. Từ đó suy ra : HMN < HMP.
- BT 65/p. 87 :
 Có thể vẽ được 3 tam giác với các cạnh có độ dài là :
	2 cm, 3 cm, 4 cm
	3 cm, 4 cm, 5 cm
	2 cm, 4 cm, 5 cm
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Ôn tập lại các định nghĩa, định lý, tính chất đã học. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL.
- Làm BT 67,68, p.87,88, SGK.
Tiết 66 – Tuần 34.
ND : 	ÔN TẬP CHƯƠNG III (t.t).
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập một cách có hệ thống kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác.
Luyện tập kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL và cách suy luận có căn cứ của HS.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT ( 25 phút )
- Xem và học “Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ” (SGK p.85).
- Câu 4 : a – d’ ; b – a’ ; c – b’ ; d – c’.
- Câu 5 : a – b’ ; b – a’ ; c – d’ ; d – c’.
- Câu 6 : 
a) Trọng tâm của một tam giác là điểm chung của 3 đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. Tương ứng có 2 cách xác định trọng tâm.
b) Bạn Nam nói sai vì 3 đường trung tuyến của một tam giác đều nằm trong tam giác, do đó điểm chung của 3 đường này phải nằm bên trong tam giác đó.
- Câu 7 : Nếu chỉ có 1 đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao thì khi đó tam giác này là tam giác cân.
	Nếu có 2 thì suy ra có 3 đường , khi đó tam giác là tam giác đều.
- Câu 8 : Là tam giác đều.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 18 phút )
- BT 67/p.87 :
a) Hai tam giác MPQ, RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và RQ cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P. 
 Mặt khác, do Q là trọng tâm, MR là đường trung tuyến nên MQ = 2 RQ. Vậy : 
	(1)
b) Tương tự : 	(2)
c) hai tam giác RPQ và RNQ có chung đỉnh Q, hai cạnh RP và RN cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ Q ; hai cạnh RP và RN bằng nhau, do đó :
	SDRPQ = SDRNQ	(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra : SDQMN = SDQMP = SDQNP .	
- BT 68/p.88 :
a) Điểm M là giao của tia phân giác Oz và đường trung trực a của đoạn thẳng AB.
b) Nếu OA = OB thì đường thẳng Oz chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn điều kiện của câu a.
- BT 69/p.88 :
 Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song với nhau thì chúng phải cắt nhau. Gọi giao điểm của chúng là O. Tam giác OQS có 2 đường cao QP và SR cắt nhau tại M.
 Vì 3 đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm nên đường cao thứ ba xuất phát từ đỉnh O của tam giác OQS đi qua M. Hay đường thẳng qua M, vuông góc với SQ cũng đi qua giao điểm O của hai đường thẳng a và b.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Ôn tập lại các định nghĩa, định lý, tính chất đã học. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL.
- Làm BT 70, p.88, SGK.
Tiết 67 – Tuần 34.
ND : 	KIỂM TRA CHƯƠNG III.
ĐỀ :
Câu 1 :(2 đ) Điền dấu (x) vào chổ trống cho thích hợp :
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Đường vuông góc là đường ngắn nhất so với đường xiên.
2
Hai đường xiên dài bằng nhau thì chân của chúng không cách đều chân của đường vuông góc.
3
Biết một trung tuyến của một tam giác là đủ để xác định trọng tâm của tam giác đó.
4
Biết hai đường phân giác trong của một tam giác ta xác định được tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
Câu 2 : (0,5 đ) Xét các khẳng định dưới đây và chọn khẳng định đúng :
	Trọng tâm của một tam giác là giao điểm của :
Ba đường trung trực của tam giác.
Ba đường phân giác của tam giác.
Ba đường trung tuyến của tam giác.
Ba đường cao của tam giác.
Câu 3 : (0,5 đ) Với các bộ ba đoạn thẳng có độ dài sau, hãy chọn bộ ba mà với chúng ta không vẽ được tam giác :
12 ; 15 ; 22.
6 ; 3 ; 9.
5 ; 7 ; 11.
22 ; 27 ; 8.
Câu 4 : (0,5 đ) Xét các mệnh đề sau, hãy chọn mệnh đề đúng :
	Trung tuyến của một tam giác là một đoạn thẳng :
Chia đôi một góc của tam giác.
Chia diện tích của tam giác thành hai phần bằng nhau.
Vuông góc với một cạnh của tam giác.
Vuông góc với một cạnh và đi qua trung điểm của cạnh đó.
Câu 5 : (0,5 đ) Xem hình vẽ bên và cho biết khẳng định nào dưới dây là đúng :
 D ABC = D ADC theo (c.c.c).	
D ABC = D ADC theo (c.g.c).
D ABC = D ADC theo (g.c.g).
D ABC = D ADC theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.
Câu 6 : (0,5 đ) Cho D ABC vuông tại A, quan sát hình vẽ và chọn giá trị đúng của x theo cm :
x = 15 cm.	
x = 10 cm
x = 6 cm
x = 12 cm.
Câu 7 : (0,5 đ) Cho hình vẽ bên, hãy chọn các cặp tam giác bằng nhau :
D MNQ = D MPQ.	
D PON = D MON.
D MNQ = D PQN.
D MNP = D NPQ.
Câu 8 : (5 đ) Cho D ABC, biết rằng các đường phân giác trong BD, CE cắt nhau tại I và góc BIC bằng 1100. Tính góc A của D ABC.
	ĐÁP ÁN :
Câu 1 :(2 đ) 
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
Điểm
1
Đường vuông góc là đường ngắn nhất so với đường xiên.
X
0,5
2
Hai đường xiên dài bằng nhau thì chân của chúng không cách đều chân của đường vuông góc.
X
0,5
3
Biết một trung tuyến của một tam giác là đủ để xác định trọng tâm của tam giác đó.
X
0,5
4
Biết hai đường phân giác trong của một tam giác ta xác định được tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó.
X
0,5
Câu 2 : (0,5 đ) C.
Câu 3 : (0,5 đ) B.
Câu 4 : (0,5 đ) B.
Câu 5 : (0,5 đ) D.
Câu 6 : (0,5 đ) B.
Câu 7 : (0,5 đ) C.
Câu 8 : (5 đ) Cho D ABC, biết rằng các đường phân giác trong BD, CE cắt nhau tại I và góc BIC bằng 1100. Tính góc A của D ABC.
- Hình vẽ đúng 	(0,5 đ)
- Tính toán : Xét tam giác IBC, ta có : I + B1 + C1 = 1800 	(1 đ)
Suy ra : B1 + C1 = 1800 - I = 1800 – 1100 = 700	(1 đ)
Vì BD và CE là đường phân giác nên : B + C = 2 (B1 + C1) = 2 * 700 = 1400	(1 đ)
 Xét tam giác ABC, ta có : A + B + C = 1800	(0,5 đ)
Suy ra : A = 1800 - ( B + C ) = 1800 – 1400 = 400 	(1 đ)
Tiết 68 – Tuần 35.
ND : 	ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập một cách có hệ thống kiến thức lý thuyết của HKI về khái niệm, đn, t/c.
Luyện tập kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL và cách suy luận có căn cứ của HS.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT ( 25 phút )
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 18 phút )
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Ôn tập lại các định nghĩa, định lý, tính chất đã học. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL.
- Làm BT 47,48,49, p.82,83, SBT.
Tiết 69 – Tuần 35.
ND : 	ÔN TẬP CUỐI NĂM (t.t).
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập một cách có hệ thống kiến thức lý thuyết của HKI về khái niệm, đn, t/c.
Luyện tập kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL và cách suy luận có căn cứ của HS.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
GV : Bảng phụ ghi câu hỏi + Đèn chiếu + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng, thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT ( 25 phút )
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 18 phút )
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
- Ôn tập lại các định nghĩa, định lý, tính chất đã học. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL.
- Làm BT 47,48,49, p.82,83, SBT.
Tiết 70 – Tuần 35.
ND : 	TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
	(PHẦN HÌNH HỌC)

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 7 2008-2009.doc