I/. Mục tiêu :
Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh
Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh
Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh
II/. Chuẩn bị :
GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
HS:SGK, thước đo góc
III/. Các bước lên lớp:
1/. Ổn định lớp.
2/. Nhắc lại cách đo góc, vẽ góc
3/. Vào bài mới:
Tuần 01 Ngày soạn Tiết 01 Ngày dạy Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG §1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I/. Mục tiêu : Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh II/. Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc III/. Các bước lên lớp: 1/. Ổn định lớp. 2/. Nhắc lại cách đo góc, vẽ góc 3/. Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG *Hoạt động 1 GV:Cho HS đọc ?1 GV:Hãy nêu mối quan hệ về cạnh, về đnhỉ của Ô1 và Ô3 GV:HDHS phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh GV:Ô2 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh không ? vì sao ? *Hoạt động 2 GV:Gọi HS đọc ?3 GV:Hãy đo Ô2 và Ô4 sao đó so sánh số đo Hãy đo Ô1 và Ô3 sao đó so sánh số đo GV:HD Ô1 + Ô2 = 180˚ Ô2 + Ô4 = 180˚ Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô4 Ô2 + Ô3 GV:Cho học sinh suy ra tính chất HS:Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy' HS:Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh theo HD của GV HS: Ô2 vàÔ4 là hai góc đối đỉnh, vì mỗi cạnh của góc Ô2 là tia đối của một cạnh của Ô4 HS:Đọc ?3 HS: Ô2 = Ô4 = 150˚ Ô1 = Ô3 = 30˚ HS:Chú ý giáo viên giảng bài HS:Suy ra tính chất I/Thế nào là hai góc đối đỉnh Định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc nầy là tia đối của một cạnh của góc kia. II/Tính chất của hai góc đối đỉnh Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4 4/. Củng cố và luyện tập vận dụng HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BT1/82 GV:Cho HS đọc BT1 GV:Hãy vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau : a/Góc xOy và góc x’Oy’là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’và cạnh Oy là của cạnh Oy’ b/Góc x’Oy và góc xOy’ là vì cạnh Ox là tia đối của cạnh và cạnh BT2/82 GV:Cho HS đọc BT2 GV:Hãy vẽ GV:Cho HS vẽ góc đối đỉnh với GV:bằng bao nhiêu độ HS: HS đọc BT1 HS: a/Góc xOy và góc x’Oy’là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’và cạnh Oy là tia đôi của cạnh Oy’ b/Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ HS:Đọc BT2 5/. Dặn dò : Về học bài, làm BT 2;3/82 Xem SGK trước BT phần luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 01 Ngày soạn Tiết 02 Ngày dạy LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu : Củng cố thêm kiến thức về hai góc đối đỉnh Rèn luyện kĩ năng đo góc và tính số đo góc II/. Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc III/. Các bước lên lớp: 1/. Ổn định lớp. 2/. kiểm tra bài cũ CÂU HỎI ĐÁP ÁN Câu 1 :Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh Câu 1 : SGK 3/. Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 GV:Gọi HS đọc BT 5 GV:Hãy vẽ GV:Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC GV:Góc ABC’ bằng bao nhiêu độ GV:Cho HS vẽ kề bù với Vậy = ? *Hoạt động 2 GV:Gọi HS đọc BT 6 GV:Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc bằng GV:Hãy tính số đo các góc :xIy’;y’Ix’;x’Iy GV: và là hai góc như thế nào ? GV:Vậy = ? GV:Tương tự thì *Hoạt động 3 GV:Gọi HS đọc BT 7 GV:Hãy vẽ ba đường thẳng xx’; yy’; zz’ cùng đi qua điểm O GV:Cho HS viết tên các cặp góc bằng nhau *Hoạt động 4 GV:Gọi HS đọc BT GV:Hãy vẽ hai góc có chung đỉnh có số đo là nhưng đối đỉnh HS:Đọc BT 5 HS:a/ b/ HS: c/ và là hai góc đối đỉnh nên ta có ; HS:Đọc BT 6 HS: HS: HS: và là hai góc đối đỉnh HS: = = HS: HS:Đọc BT 7 HS: HS: HS:Đọc BT HS: BT5/82 a/ b/ c/ và là hai góc đối đỉnh nên ta có ; BT6/83 và là hai góc đối đỉnh = = BT7/83 BT8/83 4/. Dặn dò : Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp Làm BT 9;10/83 Xem SGK trước bài 2 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 02 Ngày soạn Tiết 03 Ngày dạy §2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/. Mục tiêu : Nắm được khái niệm hai đường thẳng vuông góc Biết được khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng II/. Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc, êke III/. Các bước lên lớp: 1/. Ổn định lớp. 2/. kiểm tra bài cũ CÂU HỎI ĐÁP ÁN Câu 1 : Tính Câu 1 : đối đỉnh với nên ta có 3/. Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 GV:Cho HS đọc ?1 GV:Cho HS gấp giấy như hình 3 SGK GV: Cho HS đọc ?2 GV: khi đó vì sao? GV:Cho HS suy ra định nghĩa *Hoạt động 2 GV: Cho HS đọc ?3 GV:Hãy vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc và kí hiệu GV:HDHS vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho bằng êke GV:Từ cách vẽ trên cho HS suy ra tính chất *Hoạt động 3 GV: GV:I là trung điểm của AB, xy vuông góc với AB tại I, ta nói xy là đường trung trục của AB HS:Đọc ?1 HS:Gấp giấy như hình 3 SGK HS:Đọc ?2 HS: Vì và đối đỉnh Vì và đối đỉnh HS:Suy ra định nghĩa HS:Đọc ?3 HS: a a’ HS:Chú ý sự hướng dẩn của giáo viên HS:Suy ra tính chất HS:Chú ý giáo viên giảng bài I/Thế nào là hai đương thẳng vuông góc • Định nghĩa : Hai đường thẳng xx’; yy’ cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc • Kí hiệu : xx’ yy’ II/Vẽ hai đường thẳng vuông góc •Điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a •Điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a •Tính chất : SGK III/Đường trung trục của đoạn thẳng Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó , được gọi là đường trung trục của đoạn thẳng ấy 4/. Củng cố và luyện tập vận dụng HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS BT11/86 GV:Gọi HS đọc BT11 GV:Hãy điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau : a/Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng b/Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là c/Cho trước một điểm A và một đường thẳng d đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d. BT12/86 GV:Gọi HS đọc BT12 GV:Trong các câu sau câu nào đúng ? câu nào sai ? Hãy bác bỏ cau sai bằng hình vẽ a/Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b/Hai đường thăng cắt nhau thì vuông góc . BT14/86 GV:Gọi HS đọc BT14 GV:Hãy vẽ đoạn thăng CD = 3cm và vẽ đường trung trục của đoạn thẳng ấy HS:Đọc BT11 HS: a/Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông b/Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là a a’ c/Cho trước một điểm A và một đường thẳng d có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d. HS:Đọc BT12 HS:a/ Đúng b/ Sai : HS:Đọc BT14 HS: 5. /Dặn dò : Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp Làm BT 13/86 Xem SGK trước các bài tập phần luyện tập trang 86;87 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 02 Ngày soạn Tiết 04 Ngày dạy LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu : Củng cố thêm kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trục của đoạn thẳng Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng êke II/. Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc, êke III/. Các bước lên lớp: 1/. Ổn định lớp. 2/. kiểm tra bài cũ CÂU HỎI ĐÁP ÁN Câu 1 :Hãy phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trục của đoạn thẳng Câu 1 : SGK 3/. Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 GV:Cho HS đọc BT15 GV:Hãy thực hành theo yêu cầu của SGK GV:Nêu kết luận rút ra từ hoạt động trên *Hoạt động 2 GV:Cho HS đọc BT16 GV:Hãy vẽ đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d bằng êke *Hoạt động 3 GV:Cho HS đọc BT17 GV:Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đoạn thẳng a và a’ ở hình 10 a, b. c có vuông góc với nhau không ? *Hoạt động 4 GV:Cho HS đọc BT18 GV:Hãy vẽ góc xOy có số đo bằng và lấy một điểm A bất kì nằm trong GV:Hãy vẽ qua A đường thẳng d1 và d2 vuông góc với Ox tại B vuông góc với Oy tại C GV:Cho HS đọc BT20 GV:Hãy vẽ đoạn thẳng AB = 2cm; BC = 3cm rồi vẽ đường trung trục của đoạn thẳng ấy GV:Cho HS làm BT20 trường hợp A, B, C không thẳng hàng HS:Đọc BT15 HS:Thực hành theo yêu cầu của SGK HS:zt xy Có 4 góc vuông là: HS:Đọc BT16 HS: HS:Đọc BT17 HS:a/ a không góc với a’ b/ a a’ c/ a a’ HS: HS:Đọc BT20 HS: HS: BT15/86 zt xy Có 4 góc vuông là: BT16/87 BT17/87 a/ a không góc với a’ b/ a a’ c/ a a’ BT18/87 BT20/87 4/. Dặn dò : Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp Làm BT 19 Xem SGK bài 3 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 03 Ngày soạn Tiết 05 Ngày dạy § 3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I/. Mục tiêu : Nắm được tính chất : Cho hai đường thẳng và một các tuyến nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : Hai góc so le trong còn lại bằng nhau Các góc đồng vị gằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau Nhận biết được hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía. II/. Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS:SGK, thước đo góc, III/. Các bước lên lớp: 1/. Ổn định lớp. 2/. kiểm tra bài cũ CÂU HỎI ĐÁP ÁN Câu 1 :Hãy dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d (A d) Câu 2 :Hãy vẽ đoạn thẳng AB = 4cm và vẽ đường trung trục của AB Câu 1 : Câu 2 : 3/. Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 GV: ° và ; và là hai góc so le trong ° và ; và ; và ; và là các góc đồng vị GV:Gọi HS đọc ?1 GV:Hãy vẽ đường thẳng xy cắt hai đường thẳng zt và uv tại A và B GV:Hãy viết tên hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị *Hoạt độ ... ợc AB // CD ta phải làm gì ? GV:Để kết luận ta cần có điều gì ? GV:Với các yếu tố nào thì kết luận được GV:Gọi HS trình bày tiếp câu b của BT45 HS:Đọc BT 44 HS: HS: GT: có KL: a/ b/AB = AC HS:Ta có các yếu tố : AD là cạnh chung HS: Mà nên = HS:Vậy HS: Khi thì AB = AC (Hai cạnh tương ứng) HS:Trình bày lại bài toán HS:Đọc BT 45 HS: AB = CD vì HS: AE = CF BE = DF HS:Trình bày bài toán HS:Để kết luận BC = AD ta cần kết luận HS:Với các điều kiện HB = ID HC = IA Thì ta kết luận được HS:Trình bày tiếp BT HS:Muốn kết luận được AB // CD ta phải chứng minh HS:Để kết luận ta cần có HS:Với các yếu tố AB = CD AD = BC BD là cạnh chung Thì kết luận được HS:Trình bày tiếp câu b của BT45 BT44/125 GT: có KL: a/ b/AB = AC Chứng minh Xét và AD là cạnh chung Mà nên = Vậy (g-c-g) AB = AC (Hai cạnh tương ứng) BT45/125 a/• Xét và AE = CF BE = DF Do đó Suy ra AB = CD (Hai cạnh tương ứng) •Xét và HB = ID HC = IA Do đó (c-g-c) BC = AD (Hai cạnh tương ứng) b/Xét và AB = CD AD = BC BD là cạnh chung Do đó (c-c-c) Suy ra Mà và là hai góc so le trong nên AB // CD 4/. Dặn dò : Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. Xem SGK trước bài 6/125 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 17 Ngày soạn Tiết 31 Ngày dạy ÔN TẬP HỌC KÌ I I/. Mục tiêu : Hệ lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, nhận dạng được các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong, hai góc trong cùng phía, rèn luyện kĩ năng tính toán II/. Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, bảng phụ phấn màu, thước, thước đo độ, êke HS:SGK, thước, đo độ, êke, bài soạn các kiến thức về đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, bằng cách dựa vào các câu hỏi ôn tập chương III/. Các bước lên lớp 1/. Ổn định lớp 2/. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3/. Vào bài mới : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 GV:Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV:Bằng êke hảy vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và vuông góc với a (A a) GV:Hãy cho biết thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng GV:Hãy vẽ đường trung trục của đoạn thẳng AB = 4cm GV:Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song GV:Bằng êke hãy vẽ hai đường thẳng song song theo dấu hiệu nhận biết GV:Hãy phát biểu tính chất hai đường thẳng song song GV:a // b nên và là hai góc gì ? GV:Vậy = ? GV:Mà và là hai góc như thế nào ? GV:Mà = 600 Vậy = ? GV: và là hai góc gì ? GV:Nên = ? GV:Do a // b nên và là hai góc gì ? GV:Vậy = ? GV: và là hai góc như thế nào ? GV:Vậy và như thế nào ? *Hoạt động 2 GV:Hãy phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba GV:Hãy phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song GV: Hãy phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba GV:a // b nên và như thế nào? GV: + = ? GV:Mà = 600 nên = ? HS:Hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc HS: HS:Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng HS: HS:Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau HS: HS: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : a/Hai góc so le trong bằng nhau b/Hai góc đồng vị bằng nhau c/Hai góc trong cùng phía bù nhau. HS:Do a // b nên và là hai góc đồng vị HS: = = 600 HS: và là hai góc kề bù HS:Mà = 600 nên ta có : = 1800 - 600 = 1200 HS: và là hai góc đối đỉnh HS:Do = 600 nên = 600 HS: và là hai góc so le trong HS: = = 1200 HS: = = 1200(hai góc đối đỉnh) HS: = HS:Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau HS:Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia HS:Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau HS:Do a // b nên và là hai góc trong cùng phía HS: + = 1800 HS: = 1800 - 600 = 1200 I/Hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song 1/ Hai đường thẳng vuông góc •Hai đường thẳng vuông góc •Đường trung trục của đoạn thẳng 2/Hai đường thẳng song song •Tính chất : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : a/Hai góc so le trong bằng nhau b/Hai góc đồng vị bằng nhau c/Hai góc trong cùng phía bù nhau. BT1: Biết a // b ; a/Tính b/So sánh và Bài giải a/ Do a // b nên và là hai góc đồng vị = = 600 và là hai góc kề bù Mà = 600 nên ta có : = 1800 - 600 = 1200 và là hai góc đối đỉnh Do = 600 nên = 600 b/ và là hai góc so le trong = = 1200 = = 1200(hai góc đối đỉnh) = II/Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song a/Tính chất 1 (SGK) a c ; b c a// b b/ Tính chất 2 (SGK) a // b ; c a c b c/Tính chất 2 (SGK) a // c ; b // c a // b BT2 Tính Bài giải Do a // b nên và là hai góc trong cùng phía + = 1800 = 1800 - 600 = 1200 4/. Dặn dò : Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. Xem SGK và soạn các kiến thức về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, bằng cách dựa vào các câu hỏi ôn tập chương II IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 18 Ngày soạn Tiết 32 Ngày dạy ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I/. Mục tiêu : Hệ lại các kiến thức về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác Rèn luyện kĩ năng tính toán và vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác II/. Chuẩn bị : GV:Giáo án, SGK, bảng phụ phấn màu, thước, thước đo độ, êke HS:SGK, thước, đo độ, êke, bài soạn các kiến thức về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác III/. Các bước lên lớp 1. /Ổn định lớp 2/. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3/. Vào bài mới : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS LƯU BẢNG *Hoạt động 1 GV:Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ? GV:Góc ngoài của một tam giác được tính như thế nào ? GV:Hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau GV: nên cạnh IK tương ứng với cạnh nào ? GV: tương ứng với góc nào ? GV:Mà = ? = ? *Hoạt động 2 GV:Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thư nhất của tam giác GV:Hãy ghi GT và KL của bài toán GV:Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì ? GV:Với điều kiện nào thì kết luận được GV:Cho HS trình bày lời giải GV:Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác GV:Hãy ghi GT và KL của bài toán GV:Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì ? GV:Với điều kiện nào thì kết luận được GV:Cho HS trình bày lời giải GV:Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác GV: Hãy ghi GT và KL của bài toán GV:Để chứng minh AB = CD ta cần chứng minh điều gì ? GV:Với điều kiện nào thì kết luận được GV:Cho HS trình bày lời giải HS:Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng 1800 HS:Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó HS:Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau HS:Cạnh IK tương ứng với cạnh BC HS: tương ứng với góc HS: = = 800 HS:Nếu ba cạnh của tam giác nầy bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau HS: GT : AC = AD CB = DB KL : HS:Để chứng minh ta cần chứng minh HS: AC = AD CB = DB AB là cạnh chung HS:Trình bày lời giải HS: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác nầy bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau HS: GT : CE = CD AC = BC KL: HS:Để chứng minh ta cần chứng minh HS: CE = CD AC = BC HS:Trình bày lời giải HS:Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác nầy bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau HS: GT : KL: AB = CD HS:Để chứng minh AB = CD ta cần chứng minh HS: AD là cạnh chung HS:Trình bày lời giải III/Tổng ba góc của một tam giác, hai tam giác bằng nhau 1/Tổng ba góc của một tam giác 2/Góc ngoài của tam giác 3/Hai tam giác bằng nhau BT3 : Cho biết : a/Tìm cạnh tương ứng với cạnh IK b/Tính Bài giải a/Do nên cạnh IK tương ứng với cạnh BC b/ tương ứng với góc = = 800 IV/Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 1/Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Tính chất : Nếu ba cạnh của tam giác nầy bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau BT4 : Cho hình sau : Chứng minh Bài giải GT : AC = AD CB = DB KL : Chứng minh Xét và AC = AD CB = DB AB là cạnh chung Do đó (c-c-c) (hai góc tương ứng) 2/Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. Tính chất : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác nầy bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau BT5 : Cho hình sau : Chứng minh rằng : Bài giải GT : CE = CD AC = BC KL: Chứng minh Xét và CE = CD AC = BC Do đó (c-g-c) 3/Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác. Tính chất : Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác nầy bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau BT6 : Cho hình sau : Bài giải GT : KL: AB = CD Chứng minh Xét và AD là cạnh chung Do đó (g-c-g) AB = CD (hai cạnh tương ứng) 4/Dặn dò : Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. Ôn tập chuẩn bị thi học kì
Tài liệu đính kèm: