Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 35

Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 35

 I/. Mục tiêu :

 Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh

 Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh

 Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh

 II/. Chuẩn bị :

 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu

 HS:SGK, thước đo góc

 III/. Các bước lên lớp:

 1/. Ổn định lớp.

 2/. Nhắc lại cách đo góc, vẽ góc

 3/. Vào bài mới:

 

doc 84 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 01	Ngày soạn 
 Tiết 01	Ngày dạy 
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
 I/. Mục tiêu :
 Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh
 Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh
 Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc
 III/. Các bước lên lớp:
 1/. Ổn định lớp.
 2/. Nhắc lại cách đo góc, vẽ góc 
 3/. Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 GHI BẢNG
*Hoạt động 1
GV:Cho HS đọc ?1
GV:Hãy nêu mối quan hệ về cạnh, về đnhỉ của Ô1 và Ô3
GV:HDHS phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh 
GV:Ô2 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh không ? vì sao ?
*Hoạt động 2
GV:Gọi HS đọc ?3
GV:Hãy đo Ô2 và Ô4 sao đó so sánh số đo
 Hãy đo Ô1 và Ô3 sao đó so sánh số đo
GV:HD Ô1 + Ô2 = 180˚
 Ô2 + Ô4 = 180˚
 Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô4 
 Ô2 + Ô3
GV:Cho học sinh suy ra tính chất
HS:Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' 
 Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'
HS:Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh theo HD của GV
HS: Ô2 vàÔ4 là hai góc đối đỉnh, vì mỗi cạnh của góc Ô2 là tia đối của một cạnh của Ô4 
HS:Đọc ?3
HS: Ô2 = Ô4 = 150˚
 Ô1 = Ô3 = 30˚
HS:Chú ý giáo viên giảng bài
HS:Suy ra tính chất
I/Thế nào là hai góc đối đỉnh
 Định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc nầy là tia đối của một cạnh của góc kia.
II/Tính chất của hai góc đối đỉnh
 Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
 Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4
 4/. Củng cố và luyện tập vận dụng 
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
BT1/82
GV:Cho HS đọc BT1
GV:Hãy vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau : a/Góc xOy và góc x’Oy’là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’và cạnh Oy là của cạnh Oy’
 b/Góc x’Oy và góc xOy’ là vì cạnh Ox là tia đối của cạnh  và cạnh 
BT2/82
GV:Cho HS đọc BT2
GV:Hãy vẽ 
GV:Cho HS vẽ góc đối đỉnh với 
GV:bằng bao nhiêu độ 
HS: HS đọc BT1
HS: a/Góc xOy và góc x’Oy’là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’và cạnh Oy là tia đôi của cạnh Oy’
 b/Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
HS:Đọc BT2
 5/. Dặn dò :
 Về học bài, làm BT 2;3/82
 Xem SGK trước BT phần luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 Tuần 01	Ngày soạn 
 Tiết 02	Ngày dạy 
LUYỆN TẬP
 I/. Mục tiêu :
 Củng cố thêm kiến thức về hai góc đối đỉnh
 Rèn luyện kĩ năng đo góc và tính số đo góc
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc
 III/. Các bước lên lớp:
 1/. Ổn định lớp.
 2/. kiểm tra bài cũ
 CÂU HỎI 
 ĐÁP ÁN
Câu 1 :Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
Câu 1 : SGK
 3/. Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1
GV:Gọi HS đọc BT 5
GV:Hãy vẽ 
GV:Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC
GV:Góc ABC’ bằng bao nhiêu độ 
GV:Cho HS vẽ kề bù với Vậy = ?
*Hoạt động 2
GV:Gọi HS đọc BT 6
GV:Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc bằng 
GV:Hãy tính số đo các góc 
:xIy’;y’Ix’;x’Iy
GV: và là hai góc như thế nào ?
GV:Vậy = ?
GV:Tương tự thì 
*Hoạt động 3
GV:Gọi HS đọc BT 7
GV:Hãy vẽ ba đường thẳng xx’; yy’; zz’ cùng đi qua điểm O
GV:Cho HS viết tên các cặp góc bằng nhau 
*Hoạt động 4
GV:Gọi HS đọc BT 
GV:Hãy vẽ hai góc có chung đỉnh có số đo là nhưng đối đỉnh
HS:Đọc BT 5
HS:a/ 
b/ 
HS: c/ và là hai góc đối đỉnh nên ta có ;
HS:Đọc BT 6
HS:
HS: 
HS: và là hai góc đối đỉnh 
HS: = = 
HS: 
HS:Đọc BT 7
HS:
HS:
HS:Đọc BT 
HS:
BT5/82
a/
b/ 
c/ và là hai góc đối đỉnh nên ta có ;
BT6/83
 và là hai góc đối đỉnh 
 = = 
BT7/83
BT8/83
 4/. Dặn dò :
 Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp
 Làm BT 9;10/83
 Xem SGK trước bài 2
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 Tuần 02 	Ngày soạn 
 Tiết 03	Ngày dạy 
§2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I/. Mục tiêu :
 Nắm được khái niệm hai đường thẳng vuông góc 
 Biết được khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc, êke
 III/. Các bước lên lớp:
 1/. Ổn định lớp.
 2/. kiểm tra bài cũ
 CÂU HỎI 
 ĐÁP ÁN
Câu 1 : 
Tính 
Câu 1 : 
 đối đỉnh với nên ta có 
 3/. Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1
GV:Cho HS đọc ?1
GV:Cho HS gấp giấy như hình 3 SGK
GV: Cho HS đọc ?2
GV: khi đó 
 vì sao?
GV:Cho HS suy ra định nghĩa 
*Hoạt động 2
GV: Cho HS đọc ?3
GV:Hãy vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc và kí hiệu 
GV:HDHS vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho bằng êke
GV:Từ cách vẽ trên cho HS suy ra tính chất 
*Hoạt động 3
GV:
GV:I là trung điểm của AB, xy vuông góc với AB tại I, ta nói xy là đường trung trục của AB
HS:Đọc ?1
HS:Gấp giấy như hình 3 SGK
HS:Đọc ?2
HS:
Vì và đối đỉnh
Vì và đối đỉnh
HS:Suy ra định nghĩa
HS:Đọc ?3
HS:
 a a’
HS:Chú ý sự hướng dẩn của giáo viên
HS:Suy ra tính chất
HS:Chú ý giáo viên giảng bài
I/Thế nào là hai đương thẳng vuông góc 
 • Định nghĩa : Hai đường thẳng xx’; yy’ cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc
 • Kí hiệu : xx’ yy’ 
II/Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
 •Điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a
 •Điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a
 •Tính chất : SGK
III/Đường trung trục của đoạn thẳng
 Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó , được gọi là đường trung trục của đoạn thẳng ấy
 4/. Củng cố và luyện tập vận dụng 
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
BT11/86
GV:Gọi HS đọc BT11
GV:Hãy điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau :
a/Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
b/Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là
c/Cho trước một điểm A và một đường thẳng d  đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d.
BT12/86
GV:Gọi HS đọc BT12
GV:Trong các câu sau câu nào đúng ? câu nào sai ? Hãy bác bỏ cau sai bằng hình vẽ 
a/Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b/Hai đường thăng cắt nhau thì vuông góc .
BT14/86
GV:Gọi HS đọc BT14
GV:Hãy vẽ đoạn thăng CD = 3cm và vẽ đường trung trục của đoạn thẳng ấy
HS:Đọc BT11
HS: a/Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông
 b/Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là a a’
 c/Cho trước một điểm A và một đường thẳng d có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d.
HS:Đọc BT12
HS:a/ Đúng 
 b/ Sai : 
HS:Đọc BT14
HS:
 5. /Dặn dò :
 Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp
 Làm BT 13/86
 Xem SGK trước các bài tập phần luyện tập trang 86;87
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 Tuần 02 	Ngày soạn 
 Tiết 04	Ngày dạy 
LUYỆN TẬP
 I/. Mục tiêu :
 Củng cố thêm kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trục của đoạn thẳng
 Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng êke
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc, êke
 III/. Các bước lên lớp:
 1/. Ổn định lớp.
 2/. kiểm tra bài cũ
 CÂU HỎI 
 ĐÁP ÁN
Câu 1 :Hãy phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trục của đoạn thẳng 
Câu 1 : SGK
 3/. Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1
GV:Cho HS đọc BT15
GV:Hãy thực hành theo yêu cầu của SGK
GV:Nêu kết luận rút ra từ hoạt động trên
*Hoạt động 2
GV:Cho HS đọc BT16
GV:Hãy vẽ đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d bằng êke
*Hoạt động 3
GV:Cho HS đọc BT17
GV:Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đoạn thẳng a và a’ ở hình 10 a, b. c có vuông góc với nhau không ? 
*Hoạt động 4
GV:Cho HS đọc BT18
GV:Hãy vẽ góc xOy có số đo bằng và lấy một điểm A bất kì nằm trong 
GV:Hãy vẽ qua A đường thẳng d1 và d2 vuông góc với Ox tại B vuông góc với Oy tại C
GV:Cho HS đọc BT20
GV:Hãy vẽ đoạn thẳng 
AB = 2cm; BC = 3cm rồi vẽ đường trung trục của đoạn thẳng ấy
GV:Cho HS làm BT20 trường hợp A, B, C không thẳng hàng
HS:Đọc BT15
HS:Thực hành theo yêu cầu của SGK
HS:zt xy 
Có 4 góc vuông là:
HS:Đọc BT16
HS:
HS:Đọc BT17
HS:a/ a không góc với a’
 b/ a a’
 c/ a a’
HS:
HS:Đọc BT20
HS:
HS:
BT15/86
zt xy 
Có 4 góc vuông là:
BT16/87
BT17/87
 a/ a không góc với a’
 b/ a a’
 c/ a a’ 
BT18/87
BT20/87
 4/. Dặn dò :
 Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp
 Làm BT 19
 Xem SGK bài 3
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
 Tuần 03	Ngày soạn 
 Tiết 05	Ngày dạy 
§ 3 CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
 I/. Mục tiêu :
 Nắm được tính chất : Cho hai đường thẳng và một các tuyến nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
 Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
 Các góc đồng vị gằng nhau
 Hai góc trong cùng phía bù nhau
 Nhận biết được hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía.
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc, 
 III/. Các bước lên lớp:
 1/. Ổn định lớp.
 2/. kiểm tra bài cũ
 CÂU HỎI 
 ĐÁP ÁN
Câu 1 :Hãy dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d (A d)
Câu 2 :Hãy vẽ đoạn thẳng AB = 4cm và vẽ đường trung trục của AB
Câu 1 : 
Câu 2 : 
 3/. Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1
GV:
° và ; và là hai góc so le trong
° và ; và ; 
và ; và là các góc đồng vị
GV:Gọi HS đọc ?1
GV:Hãy vẽ đường thẳng xy cắt hai đường thẳng zt và uv tại A và B
GV:Hãy viết tên hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị
*Hoạt độ ... ợc 
AB // CD ta phải làm gì ?
GV:Để kết luận ta cần có điều gì ?
GV:Với các yếu tố nào thì kết luận được 
GV:Gọi HS trình bày tiếp câu b của BT45
HS:Đọc BT 44
HS:
HS: GT: có 
 KL: a/
 b/AB = AC
HS:Ta có các yếu tố :
 AD là cạnh chung 
HS: 
Mà nên = 
HS:Vậy 
HS: Khi 
thì AB = AC (Hai cạnh tương ứng)
HS:Trình bày lại bài toán
HS:Đọc BT 45
HS: AB = CD vì 
HS: AE = CF 
 BE = DF
HS:Trình bày bài toán
HS:Để kết luận BC = AD ta cần kết luận 
HS:Với các điều kiện
 HB = ID
 HC = IA
 Thì ta kết luận được 
HS:Trình bày tiếp BT
HS:Muốn kết luận được 
AB // CD ta phải chứng minh 
HS:Để kết luận ta cần có
HS:Với các yếu tố 
 AB = CD 
 AD = BC 
 BD là cạnh chung 
 Thì kết luận được
HS:Trình bày tiếp câu b của BT45
BT44/125
GT: có 
KL: a/
 b/AB = AC
Chứng minh
Xét và 
AD là cạnh chung
Mà 
nên = 
Vậy (g-c-g)
 AB = AC (Hai cạnh tương ứng)
BT45/125
a/• Xét và 
AE = CF
BE = DF
Do đó 
Suy ra AB = CD (Hai cạnh tương ứng)
 •Xét và 
HB = ID
HC = IA
Do đó (c-g-c)
 BC = AD (Hai cạnh tương ứng)
b/Xét và 
AB = CD 
 AD = BC 
 BD là cạnh chung
Do đó (c-c-c)
Suy ra 
Mà và là hai góc so le trong nên AB // CD
 4/. Dặn dò :
 Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp.
 Xem SGK trước bài 6/125
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 17	Ngày soạn 
Tiết 31	Ngày dạy 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I/. Mục tiêu :
 Hệ lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
 Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, nhận dạng được các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong, hai góc trong cùng phía, rèn luyện kĩ năng tính toán
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, bảng phụ phấn màu, thước, thước đo độ, êke
 HS:SGK, thước, đo độ, êke, bài soạn các kiến thức về đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, bằng cách dựa vào các câu hỏi ôn tập chương
 III/. Các bước lên lớp
 	1/. Ổn định lớp
 	 2/. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 	3/. Vào bài mới :
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG 
*Hoạt động 1
GV:Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV:Bằng êke hảy vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và vuông góc với a (A a)
GV:Hãy cho biết thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
GV:Hãy vẽ đường trung trục của đoạn thẳng AB = 4cm
GV:Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
GV:Bằng êke hãy vẽ hai đường thẳng song song theo dấu hiệu nhận biết
GV:Hãy phát biểu tính chất hai đường thẳng song song
GV:a // b nên và là hai góc gì ?
GV:Vậy = ?	
GV:Mà và là hai góc như thế nào ?
GV:Mà = 600 Vậy = ?
GV: và là hai góc gì ?
GV:Nên = ? 
GV:Do a // b nên và là hai góc gì ?
GV:Vậy = ?
GV: và là hai góc như thế nào ?
GV:Vậy và như thế nào ?
*Hoạt động 2
GV:Hãy phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba
GV:Hãy phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song
GV: Hãy phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba
GV:a // b nên và như thế nào?
GV: + = ?
GV:Mà = 600 nên = ?
HS:Hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc
HS:
HS:Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng
HS:
HS:Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a và b, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau
HS:
HS: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
 a/Hai góc so le trong bằng nhau 
 b/Hai góc đồng vị bằng nhau
 c/Hai góc trong cùng phía bù nhau.
HS:Do a // b nên và là hai góc đồng vị
HS: = = 600 
HS: và là hai góc kề bù
HS:Mà = 600 nên ta có :
= 1800 - 600 = 1200 
HS: và là hai góc đối đỉnh
HS:Do = 600 nên = 600 
HS: và là hai góc so le trong 
HS: = = 1200 
HS: = = 1200(hai góc đối đỉnh)
HS: = 
HS:Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
HS:Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
HS:Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
HS:Do a // b nên và là hai góc trong cùng phía 
HS: + = 1800 
HS: = 1800 - 600 = 1200 
I/Hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
 1/ Hai đường thẳng vuông góc
 •Hai đường thẳng vuông góc
 •Đường trung trục của đoạn thẳng
 2/Hai đường thẳng song song
 •Tính chất : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
 a/Hai góc so le trong bằng nhau 
 b/Hai góc đồng vị bằng nhau
 c/Hai góc trong cùng phía bù nhau.
BT1:
Biết a // b ; 
a/Tính 
b/So sánh và 
Bài giải
a/ Do a // b nên và là hai góc đồng vị
 = = 600 
 và là hai góc kề bù
 Mà = 600 nên ta có :
 = 1800 - 600 = 1200 
 và là hai góc đối đỉnh
 Do = 600 nên = 600 
b/ và là hai góc so le trong 
 = = 1200 
 = = 1200(hai góc đối đỉnh)
 = 
II/Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song 
a/Tính chất 1 (SGK)
 a c ; b c a// b
b/ Tính chất 2 (SGK)
a // b ; c a c b
c/Tính chất 2 (SGK)
 a // c ; b // c a // b
BT2
Tính 
Bài giải
Do a // b nên và là hai góc trong cùng phía 
 + = 1800 
 = 1800 - 600 = 1200
 4/. Dặn dò :
 Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp.
 Xem SGK và soạn các kiến thức về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, bằng cách dựa vào các câu hỏi ôn tập chương II
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 18	Ngày soạn 
Tiết 32	Ngày dạy 
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
 I/. Mục tiêu :
 Hệ lại các kiến thức về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác
 Rèn luyện kĩ năng tính toán và vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, bảng phụ phấn màu, thước, thước đo độ, êke
 HS:SGK, thước, đo độ, êke, bài soạn các kiến thức về tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác
 III/. Các bước lên lớp
 	1. /Ổn định lớp
 	2/. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 	3/. Vào bài mới :
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG 
*Hoạt động 1
GV:Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ?
GV:Góc ngoài của một tam giác được tính như thế nào ?
GV:Hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
GV: nên cạnh IK tương ứng với cạnh nào ?
GV: tương ứng với góc nào ?
GV:Mà = ? = ?
*Hoạt động 2
GV:Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thư nhất của tam giác 
GV:Hãy ghi GT và KL của bài toán 
GV:Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì ?
GV:Với điều kiện nào thì kết luận được 
GV:Cho HS trình bày lời giải
GV:Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác 
GV:Hãy ghi GT và KL của bài 
toán 
GV:Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì ?
GV:Với điều kiện nào thì kết luận được 
GV:Cho HS trình bày lời giải
GV:Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
GV: Hãy ghi GT và KL của bài 
toán 
GV:Để chứng minh AB = CD ta cần chứng minh điều gì ?
GV:Với điều kiện nào thì kết luận được 
GV:Cho HS trình bày lời giải 
HS:Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng 1800 
HS:Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
HS:Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
HS:Cạnh IK tương ứng với cạnh BC
HS: tương ứng với góc 
HS: = 
 = 800 
HS:Nếu ba cạnh của tam giác nầy bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
HS: GT : AC = AD
 CB = DB
 KL : 
HS:Để chứng minh ta cần chứng minh 
HS: AC = AD
 CB = DB
 AB là cạnh chung
HS:Trình bày lời giải 
HS: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác nầy bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
HS: GT : CE = CD
 AC = BC
 KL: 
HS:Để chứng minh ta cần chứng minh 
HS: CE = CD
 AC = BC
HS:Trình bày lời giải
HS:Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác nầy bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
HS: GT : 
 KL: AB = CD
HS:Để chứng minh AB = CD ta cần chứng minh 
HS: 
 AD là cạnh chung 
HS:Trình bày lời giải
III/Tổng ba góc của một tam giác, hai tam giác bằng nhau
 1/Tổng ba góc của một tam giác
 2/Góc ngoài của tam giác
 3/Hai tam giác bằng nhau
BT3 : Cho biết : 
a/Tìm cạnh tương ứng với cạnh IK
b/Tính 
Bài giải
a/Do nên cạnh IK tương ứng với cạnh BC
b/ tương ứng với góc 
 = 
 = 800 
IV/Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
 1/Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. 
 Tính chất : Nếu ba cạnh của tam giác nầy bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
BT4 : Cho hình sau :
Chứng minh 
Bài giải
GT : AC = AD
 CB = DB
 KL : 
Chứng minh
Xét và 
AC = AD
CB = DB
AB là cạnh chung
Do đó (c-c-c)
(hai góc tương ứng)
 2/Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. 
 Tính chất : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác nầy bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
BT5 : Cho hình sau :
Chứng minh rằng : 
Bài giải
GT : CE = CD
 AC = BC
KL: 
Chứng minh
Xét và 
CE = CD
AC = BC
Do đó (c-g-c)
 3/Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác. 
 Tính chất : Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác nầy bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
BT6 : Cho hình sau :
Bài giải
GT : 
KL: AB = CD
Chứng minh
Xét và 
AD là cạnh chung
Do đó (g-c-g)
AB = CD (hai cạnh tương ứng)
 4/Dặn dò :
 Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. Ôn tập chuẩn bị thi học kì 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 7 Hoc ky 1 3 cot.doc