Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 19+20 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sang

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 19+20 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sang

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.

2. Kỹ năng:Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60.

- HS: Thước thẳng, thước đo góc.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Hs: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC

3. Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 19+20 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10/2012
Tuần : 10, tiết PPCT: 19
HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
2. Kỹ năng:Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
Hs: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.
? DABC và DA’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau.
Hs:
Gv: Ghi bảng, học sinh ghi bài.
Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng.
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
Hs:Đứng tại chỗ trả lời.
Gv: Giới thiệu góc tương ứng với ÐA làÐA’.
? Tìm các góc tương ứng với góc ÐB và ÐC
Hs:Đứng tại chỗ trả lời.
- Tương tự với các cạnh tương ứng.
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào .
Hs: Suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu)
- Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác 
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét đánh giá.
1. Định nghĩa 
DABCvàDA’B’C’ có: 
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
ÐA=ÐA’, ÐB=ÐB’, ÐC=ÐC’
ÞDABCvàDA’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau 
- A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng;
- B và B’
- C và C’ 
- ÐA và ÐA’ gọi là 2 góc tương ứng;
- ÐB và ÐB’
-ÐC và ÐC’
- AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương ứng;
- BC và B’C’
- AC và A’C’
* Định nghĩa 
2. Kí hiệu 
DABC=DA’B’C’ nếu:
	AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’
	ÐA=ÐA’, ÐB=ÐB’, ÐC=ÐC’
?2
a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) DACB = DMPN
AC = MP;ÐB=ÐN
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF
Xét DABC theo định lí tổng 3 góc của một tam giác
ÞÐA+ÐB+ÐC = 1800.
ÞÐA = 1800 – (ÐB+ÐC)
	= 1800 – 1200 = 600.
ÞÐD = ÐA = 600.
BC = EF = 3 (cm)
4. Củng cố:Bài tập 10 SGK/111
AB=MI, AC=IN, BC=MN
ÐA=ÐI, ÐC=ÐN, ÐB=ÐM
DABC = DIMN vì
QR=RQ, QP=RH, RP=QH
ÐQ=ÐR, ÐP=ÐH
DQRP = DRQH vì	
5. Dặn dò: Học bài và làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK/112
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/10/2012
Tuần : 10, tiết PPCT: 20
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ Hs: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
 3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
- Học sinh đọc đề bài
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. 
- 1 học sinh lên bảng làm
? Viết các góc tương ứng.
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau 
- Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.
? Đọc đề bài 14
- 2 học sinh đọc đề bài.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
- Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau 
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
- Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
Bài tập 12SGK/112
DABC = DHID
®
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm; 
®DHIK = 2cm, IK = 4cm, 
Bài tập 13SGK/112
Vì DABC = DDEF
®
®DABC có:
AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm
DDEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm
Chu vi của DABC là 
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của DDEF là
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm
Bài tập 14 SGK/112
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy DABC = DKIH
4. Củng cố:
Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.
5. Dặn dò:
Học bài và xem trước §3: “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c-c-c)”.
Ngày tháng năm 2012
Tuần 10
ĐÀO VĂN CÒN
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_1920_nam_hoc_2012_2013_pham_quan.doc