Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

I - Mục tiêu:

 - Kiến thức: Học sinh Nêu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu

 2 tam giác bằng nhau theo quy ước. Từ 2 D bằng nhau biết suy ra các đoạn thẳng

 bằng nhau và các góc bằng nhau.

 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phán đoán, nhận xét để kết luận tam giác bằng nhau.

 - Tư duy: Bước đầu tập suy luận.

 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.

II - Chuẩn bị:

1. Giáo viên:Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.

2. Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, xem trước bài

III - Phương pháp

Phát hiện và giải quyết vấn đề

IV - Tiến trình bài dạy:

 1. Kiểm tra bài cũ ( 2’)

 ? Phát biểu định lý tổng 3 góc trong 1 tam giác

2. Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 20: Hai tam giác bằng nhau - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/10/2012
Ngày giảng: 26/10 /2012
TIẾT 20: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I - Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Học sinh Nêu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu 
 2 tam giác bằng nhau theo quy ước. Từ 2 D bằng nhau biết suy ra các đoạn thẳng 
 bằng nhau và các góc bằng nhau.
 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phán đoán, nhận xét để kết luận tam giác bằng nhau.
 - Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị: 	
Giáo viên:Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, xem trước bài 
III - Phương pháp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV - Tiến trình bài dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ ( 2’)
 ? Phát biểu định lý tổng 3 góc trong 1 tam giác 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa( 15’) 
? Nêu yêu cầu của bài tập ?1
? Thực hành đo 
? Thông báo kết quả
GV : ABC và A’B’C’ như trên được gọi là 2 tam giác bằng nhau.
GV : Góc tương ứng với là 
? Hãy tìm góc tương ứng với góc B và C
GV : Cạnh tương ứng vơí cạnh AB là cạnh A’B’
? Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC và BC
? Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào 
HS làm ? 1
AB = A’B’
AC = A’C’ 
BC = B’C’ 
 = 
= 
= 
và ; 
và 
BC và B’C’ 
AC và A’C’
HS: nêu định nghĩa
1 - Định nghĩa : 
 ( SGK / 110)
Hai tam giác ABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau
 *) Định nghĩa: SGK
Hoạt động 2: Kí hiệu tam giác bằng nhau. ( 10’)
GV : Giới thiệu kí hiệu SGK
? Để ABC = A’B’C’ thì cần điều kiện gì?
?Nếu ABC =A’B’C’ thì ta suy ra điều gì
GV: Nhấn mạnh qui ước viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau theo thứ tự các đỉnh tương ứng 
GV: Cho HS làm ? 2
? Thực hiện các yêu cầu của ?3 
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời
HS: Trả lời
2 - Kí hiệu:
 Vì: ABC = DEF Þ = 
và BC = EF = 3
ABC có : + + = 1800
 = 180 o – (+ )
 = 1800 – 1200 = 600
 = 600 .
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
GV: Cho HS làm bài tập 22 SBT
? Nêu yêu cầu của bài tập 
GV: Cho HS hoạt động nhóm thực hiện bài tập
? Gọi đại diện nhóm trình bày
? Để giải bài tập trên ta đã vận dụng kiến thức nào
Ta dựa vào định nghĩa hai tam giác băng nhau.
HS hoạt động nhóm 
HS trình bày 
- Ta đã vận dụng đến định nghĩa hai tam giác băng nhau.
3 - Luyện tập
Bài tập 22/ 101/ SBT
a) BAC = MDN; 
 CAB = NDM
 CBA = NMD
b) Vì BAC = MDN
 AB = DM = 3 cm
 AC = DN = 4 cm
 BC = MN = 6 cm
Chu vi tam giác BAC là :
 AB + BC + AC = 3 + 4 + 6 = 13 (cm)
Chu vi tam giác MDN là :
DM + DN + MN=3+4+ 6=13(cm)
 3, củng cố(2’)
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, Viết các cạnh, góc tương ứng bằng nhau từ kí hiệu.
4- Hướng dẫn về nhà (1’)
- BTVN : 11, 12, 13 14 SGK / 112
- Tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_20_hai_tam_giac_bang_nhau_nam_ho.doc