Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

TIẾT 21: LUYỆN TẬP

I - Mục tiêu:

 - Kiến thức: Học sinh Nêu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.

 - Kĩ năng: Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Từ đó chỉ ra được các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau .

 - Tư duy: Bước đầu tập suy luận.

 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.

II - Chuẩn bị :

1. Giáo viên : Bảng phụ, thước đo góc

2. Học sinh : Theo hướng dẫn tiết trước

III - Phương pháp

 Phát hiện và giải quyết vấn đề

IV - Tiến trình bài dạy :

 1, Kiểm tra bài cũ ( 5’)

 ? Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau,

 Cho BAC = HIK Hãy chỉ rõ các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau

 2, Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/10/2012
Ngày giảng: 31/10/ 2012
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Học sinh Nêu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. 
 - Kĩ năng: Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Từ đó chỉ ra được các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau .
 - Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phụ, thước đo góc 
Học sinh : Theo hướng dẫn tiết trước
III - Phương pháp
 Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV - Tiến trình bài dạy :
 1, Kiểm tra bài cũ ( 5’)
 ? Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, 
 Cho BAC = HIK Hãy chỉ rõ các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau
 2, Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’)
GV : Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài 11 ( SGK – T112)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của HS dưới lớp
- Cho lớp nhận xét bài làm trên bảng
GV : Uốn nắn – sửa chữa sai sót và chốt lại . 
1 HS lên bảng chữa 
HS còn lại theo dõi so sánh kết quả và nhận xét bổ sung
Bài 11 : ( SGK – 112)
Vì ABC = HIK nên
a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK
Góc tương ứng với là 
b) ABC = HIK 
 => AB = HI ; = 
 AC = HK ; = 
 BC = IK ; = 
Hoạt động 2 : Luyện tập(26’)
? Đọc bài 12 SGK / 112
? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu ta điều gì
? 1em lên bảng trình bày
GV : Gọi HS nhận xét
? Để giải bài tập trên ta đã sử dụng kiến thức nào.
GV : Cho HS làm bài tập 13 SGK – T112
? Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu của bài toán là gì.
? Tính chu vi của tam giác ta làm như thế nào.
GV: Bảng phụ bài tập : Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình sau:
Hình 1 
Hình 2:
Hình 3.
? Khi viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau cần chú ý điều gì
GV: Chốt lại kiến thức vận dụng trong toàn bài
HS đọc tìm hiểu nội dung bài toán
1 HS lên bảng thực hiện
HS khác nhận xét
- Ta áp dụng định nghĩa về hai tam giác băng nhau.
HS đọc tìm hiểu nội dung bài 13
HS trả lời
HS quan sát hình và đưa ra kết luận
H1
ABC = NHM vì có :
=>AB = HN; = 
 AC = NM; = 
 BC = HM; = 
H2 : Không bằng nhau
H3
ABH = ACH vì có 
 AB = AC ; = 
 BH = HC; = 
 Và có AH chung
Chú ý viết các đỉnh tương ứng nằm ở vị trí như nhau
Bài tập 12 – SGK / 112
Ta có : BAC = HIK 
=> AB = HI ; BC = IK 
 = 
Mà AB = 2 cm Þ H I = 2 cm
 BC = 4 cm Þ I K = 4 cm
 = 400 Þ = 400
Bài tập 13 SGK / 112
Vì ABC = DEF 
 AB = DE = 4 cm
 BC = EF = 6 cm
 AC = DF = 5 cm
* Chu vi tam giác ABC là :
 AB + AC + BC 
 = 4 + 5 + 6 = 15
Chu vi tam giác DEF là :
 DE + DF + EF 
 = 4 + 5 + 6 = 15
3- Hướng dẫn về nhà ( 1’)
- Học bài , xem lại các bài tập đã làm 
- BTVN : 22, 23, 24 SBT / 100
- Đọc trước bài trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_21_luyen_tap_nam_hoc_2012_2013_c.doc