I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
+ Viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
+ Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó.
+ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
- Kỹ năng: + Viết đúng ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.
. + Vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.
- Thái độ: + Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II- TRỌNG TM: Chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp c-c-c
III- CHUẨN BỊ:
- GV: Thước đo độ, êke, compa, bảng phụ bài tập 18.
- HS: Thước đo độ, êke, compa.
IV- TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4:
7A5:
2 Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới:
Tuần:13 Tiết: 23 ND: LUYỆN TẬP (1) MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau. + Viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau. + Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó. + Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. - Kỹ năng: + Viết đúng ký hiệu hai tam giác bằng nhau. + Chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh - cạnh - cạnh. . + Vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa. - Thái độ: + Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.. TRỌNG TÂM: Chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp c-c-c CHUẨN BỊ: GV: Thước đo độ, êke, compa, bảng phụ bài tập 18.. HS: Thước đo độ, êke, compa. TIẾN TRÌNH: Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4: 7A5: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG - Hoạt động 1: . Sửa Bài tập cũ: GV: em hãy vẽ tam giác ABC biết số đo các cạnh như sau: AB = 2,5 cm BC = 4 cm AC = 3 cm (5 đ) - GV: em hãy nêu trình tự các bước vẽ (5 đ) - Giáo viên gọi một học sinh lên bàng vẽ hình và nêu các bước vẽ. - GV: bạn vẽ theo trình tự như vậy đúng hay sai? - Giáo viên nhận xét các bước học sinh vẽ hình và chấm điểm 1. Sửa Bài tập cũ: - Vẽ cạnh BC có độ dài 4 cm. - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 2,5 cm. - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 3 cm. - Hai cung tròn cắt nhau tại điểm A. - Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được DABC. Hoạt động 2: Bài tập mới - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ hình. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng compa để vẽ. - GV: em hãy cho biết giải thiết và kết luận của bài toán này? - HS: - GV: muốn chứng minh thì ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? - HS: DAMN và DBMN. - GV: hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau? - HS: AM = BM (gt) AN = BN (gt) MN: cạnh chung. - GV: vậy hai tam giác bằng nhau trường hợp gì? Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài. Đề: cho hình vẽ, hãy chứng minh DADE = DBD và . - GV: em hãy nêu giả thiết và kết luận của bài toán này? - HS: - GV: Xét DADE và DBDE ta có những yếu tố nào bằng nhau? - HS: AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE: cạnh chung. Do đó DADE = DBDE (c.c.c) Suy ra (2 góc tương ứng) 2.Bài tập mới: Bài tập 18: Chứng minh: Xét DAMN và DBMN ta có: AM = BM (gt) AN = BN (gt) MN: cạnh chung. Do đó DAMN = DBMN (c.c.c) Suy ra (2 góc tương ứng) Bài tập 19: Chứng minh: Xét DADE và DBDE ta có: AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE: cạnh chung. Do đó DADE = DBDE (c.c.c) Suy ra (2 góc tương ứng) - Học sinh đọc đề bài. - GV: giới thiệu lại trình tự các bước vẽ hình ở bài tập 20. - GV: muốn chứng minh OC là tia phân giác thì ta chứng minh điều gì? - HS: chứng minh - GV: vậy ta cần xét hai tam giác nào? - HS: Xét DOAC và DOBC - GV: Ta có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - HS: OA = OB (cách vẽ) AC = BC (cách vẽ) OC: cạnh chung. Bài tập 20: Chứng minh: Xét DOAC và DOBC ta có: OA = OB (cách vẽ) AC = BC (cách vẽ) OC: cạnh chung. Do đó DOAC = DOBC (c.c.c) Suy ra (2 góc tương ứng) Tức là OC là tia phân giác của góc AOB. 4,. Củng cố và luyện tập: - GV: Chỉ vào BT 20 cho HS đưa ra BHKN 3.Bài Học Kinh Nghiệm: BT 20 SGK/115: Cách vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a) Đối với tiết học này Ôn lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh của nó. Ôn trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Xem lại bài tập 18, 19, 20 đã làm hôm nay. Làm bài tập 21 SGK / 115. b) Đối với tiết học sau Chuẩn bị bài tập 22, 23. Chuẩn bị thước đo độ, compa, thước đo độ dài đoạn thẳng. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: