Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.

2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.

3. Thái độ : Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc

- HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. ổn định tổ chức : (1')

2. Kiểm tra bài cũ: (7')

- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu

- HS 2:Vẽ ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.

3. Bài mới

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/11/2010
Ngày dạy : 27/11/2010
Tiết 23:
 luyện tập
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. 
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
3. Thái độ : Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau
ii. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc
- HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc
iii. Các hoạt động dạy học: 
I. ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
- HS 2:Vẽ ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
TG
nội dung
* Hoạt động 1
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hớng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minh = ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào.
- HS: ADE và BDE.
* Hoạt động 3
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK
- Hs ghi nhớ phần chú ý 
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau 
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
- Chứng minh 1=2.
? Để chứng minh 1=2 ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- OBC và OAC
- GV đa phần chú ý lên máy chiếu.
- 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.
6’
13’
13’
BT 18 (tr114-SGK)
GT
ADE và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
=
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
GT
ADE và BDE 
có AD = BD; AE = EB
KL
a) ADE = BDE
b) = 
Bài giải 
a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
 = (2 góc tương ứng)
BT 20 (tr115-SGK)
- Xét OBC và OAC có: 
 OBC = OAC (c.c.c)
 1=2 (2 góc tương ứng)
Ox là tia phân giác của góc xoy
* Chú ý:
4.Luyện tập và củng cố: (3')
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau 
? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_23_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011_n.doc