I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
2. Kỹ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
3. Thái độ: Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy chiếu
- HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I. ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS : phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
3. Bài mới :
Ngày soạn : 03/12/2010 Ngày dạy : 10/12/2010 ( SHCM cụm ) Tiết 28: Đ5. trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc ( g.c.g) i. Mục tiêu: 1. Kiến thức : nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông 2. Kỹ năng : Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. 3. Thái độ : Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau ii. Chuẩn bị: - GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy chiếu - HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc iii. tiến trình bài dạy : I. ổn định tổ chức : (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS : phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. 3. Bài mới : Hoạt động của gv và hs tg nội dung Hoạt động 1 BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, = 600, = 400 ? Hãy nêu cách vẽ. - HS: nêu cách vẽ - Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. - GV: giới thiệu về góc kề. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC - HS: Góc A và góc C - GV: Yêu cầu HS làm bài 2 BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm = 600, = 400 b) kiểm nghiệm: AB A'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B' Kết luận gì về ABC và A'B'C' - GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2 Hoạt động 2 - GV : ? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết Ê , BC Ê B'C', Ê - HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. - GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 ĐK đó thì ta thừa nhận 2 đó bằng nhau ? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó. - HS: phát biểu tính chất. - yêu cầu HS làm ?2 - HS làm việc cá nhân . - GV nhận xét - Y/c học sinh quan sáH 96. Vậy để 2 vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. Đó là nội dung hệ quả. Hoạt động 3 - HS phát biểu lại HQ. - Treo bảng phụ hình 97 ? Hình vẽ cho điều gì. ?Dự đoán ABC, DEF. ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (= ) ? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào. - HS: Phụ nhau ? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào. - HS: Phụ nhau = 900 - = 900 - = - HS dựa vào phân tích chứng minh - Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. phát biểu HQ. - 2 học sinh phát biểu HQ. 10’ 14’ 13’ 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề a) Bài toán : SGK - Cách vẽ : SGK b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC AB = A'B' BC = B'C', = , AB = A'B' ABC = A'B'C' (c.g.c) 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc * xét ABC, A'B'C' =’ , BC = B'C', =’ Thì ABC = A'B'C' * Tính chất: (SGK). ?2 H94 : ABD = CDB H95 : OGH = OEF H96 : ABC = EDF 3. Hệ quả a) Hệ quả 1: SGK ABC, = 900; HIK, = 900 AB = HI, = ABC = HIK b) Bài toán GT ABC, = 900 , DEF, = 900 BC = EF, = KL ABC = DEF CM: Vì = (gt) 900 - = 900 - mà ABC = 900 =900 - = DEF = 900= 900 - Xét ABC, DEF: = (gt) BC = EF (gt) = (cmt) ABC = DEF ( G.C.G) * Hệ quả: SGK 4. Luyện tập và củng cố: (Trong bài) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ bài - Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)
Tài liệu đính kèm: