Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác)

2. Kỹ năng : Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh

3. Thái độ : củng cố các kiến thức trong học kì I

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ

- HS : Ôn tập nội dung trong chương

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

I. ổn định tổ chức : (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (0')

III. Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/12/2010
Ngày dạy : 18/12/2010 
Tiết 31:
ôn tập học kì i
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác)
2. Kỹ năng : Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh 
3. Thái độ : củng cố các kiến thức trong học kì I
ii. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 
- HS : Ôn tập nội dung trong chương
iii. tiến trình bài dạy : 
I. ổn định tổ chức : (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (0') 
III. Bài mới :
Hoạt động của gv và hs
tg
nội dung
Hoạt động 1
- GV treo bảng phụ: 
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK 
- 1 học sinh vẽ hình
- Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất
- Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song 
- Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau.
- Học sinh vẽ hình minh hoạ
3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
- Học sinh vẽ hình nêu tính chất 
- Học sinh nêu định nghĩa:
1. Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
2. Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B', =, BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
3. * xét ABC, A'B'C'
 = , BC = B'C', = 
Thì ABC = A'B'C' (g.c.g)
Hoạt động 2 :
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
 CMR: m // EK
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý.
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- Học sinh: 
22’
20’
A. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
2. Hai đường thẳng song song 
a. Định nghĩa 
b. Dấu hiệu
3. Tổng ba góc của tam giác
4. Hai tam giác bằng nhau 
B. Luyện tập 
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau 
c) AH EK
d) m // EK.
Chứng minh:
b) = (hai góc đồng vị của EK // BC)
= (hai góc đối đỉnh)
= (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
4. Luyện tập và củng cố : (Trong bài )
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I
- Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83)
- Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_31_on_tap_hoc_ky_i_nam_hoc_2010.doc