I./ Mục tiêu bài học:
Kiến thức: Củng cố 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác
vẽ được một tam giác biết 3 điều về cạnh-góc
Kỹ năng: Sử dụng dụng cụ vẽ hình, trình bày cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp (c.c.c) và (c.g.c),(g.c.g) và các hệ quả về sự bằng nhau của tam giác vuông. .
Biết sử dụng các trường hợp bằng nhau, để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc,các cạnh tương ứng còn lại bằng nhau.
Thái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau dựa vào sự bằng nhau của hai tam giác.
II./ Yêu cầu chuẩn bị bài:
°Giáo viên: giáo án;SGK; bảng phụ; phấn màu, thước chia khoảng, thước chia độ, ÊKe, compa
°Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
Tiết: 33 Ngày soạn:15/1 /2006 LUYỆN TẬP (Ba trường hợp ) I./ Mục tiêu bài học: ØKiến thức: Củng cố 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vẽ được một tam giác biết 3 điều về cạnh-góc ØKỹ năng: Sử dụng dụngï cụ vẽ hình, trình bày cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp (c.c.c) và (c.g.c),(g.c.g) và các hệ quả về sự bằng nhau của tam giác vuông. . Biết sử dụng các trường hợp bằng nhau, để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc,các cạnh tương ứng còn lại bằng nhau. ØThái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau dựa vào sự bằng nhau của hai tam giác. II./ Yêu cầu chuẩn bị bài: °Giáo viên: giáo án;SGK; bảng phụ; phấn màu, thước chia khoảng, thước chia độ, ÊKe, compa °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập III./ Hoạt động dạy và học: Ổn định: ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ: ( 7phút ) *Nêu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g)? Gọi 1 hs sửa bài tập 38 sgk trg 124 3.)Bài mới: ( 25 phút ) NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Giải bài 39( sgk trg 124 ) Hình 105 sgk : rAHB = rAHC (cgc) Hình 106 sgk : rDKE = rDKF (gcg) Hình 107 sgk : rABD = rACD (cạnh huyền-góc nhọn) Hình 108 sgk : rABD = rACD (cạnh huyền-góc nhọn) AB = AC ; DB = DC rDBE = rDCH (g.c.g) rABH = rACE (có nhiều trường hợp để giải thích về sự bằng nhau của chúng ) Hd hs vẽ lại các hình(sgk trang 124) Hd Xét rAHB = rAHC có gì ? chúng bằng nhau theo trường hợp nào ? Tương tự cho các trường hợp khác . Giải bài 40 (sgk trg 124) Ta có rBME =rCMF (cạnh huyền-góc nhọn) BE = CF Giải bài 41 (sgk trg 124) Ta có rBID = rBIE (cạnh huyền-góc nhọn) ID = IE (1) Ta cũng có rCIE =rCIF (cạnh huyền-góc nhọn) IE =IF (2) Vậy ID =IE = IF Hd hs đọc đề, vẽ hình Hd hs. xét rBME và rCMF có ? Suy ra điều phải chứng minh Hd hs đọc đề ,vẽ hình : Xét rBID và rBIE ta có ? chúng bằng nhau theo trường hợp nào ? Suy ra ..(1) Tương tự xét rCIE và rCIF ? Suy ra ..(2) Từ (1) ,(2) Suy ra đpcm.. 4)Củng cố và hướng dẫn tự hoc: ( 12 phút ) a ) Củng cố: (tưng phần ) b ) Hướng dẫn tự học: °Bài vừa học: + Xem lại các bài tập đã giải . Sọan bài 42-43-44 (sgk trang 124-125 ) °Bài sắp học: LUYỆN TẬP (tiếp theo ) * Bổ sung: IV./ PHẦN KIỂM TRA: Tiết: 34 Ngày soạn:15 /1 2006 LUYỆN TẬP (Ba trường hợp ,tiếp theo ) I./ Mục tiêu bài học: ØKiến thức: Củng cố 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vẽ được một tam giác biết 3 điều về cạnh-góc ØKỹ năng: Sử dụng dụngï cụ vẽ hình, trình bày cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp (c.c.c) và (c.g.c),(g.c.g) và các hệ quả về sự bằng nhau của tam giác vuông. . Biết sử dụng các trường hợp bằng nhau, để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc,các cạnh tương ứng còn lại bằng nhau. ØThái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau dựa vào sự bằng nhau của hai tam giác. II./ Yêu cầu chuẩn bị bài: °Giáo viên: giáo án;SGK; bảng phụ; phấn màu, thước chia khoảng, thước chia độ, ÊKe, compa °Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập III./ Hoạt động dạy và học: 1) Ổn định: ( 1 phút ) 2)Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp ) 3.)Bài mới: (32 phút ) NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Giải bài 42 (sgk trang 124) Góc AHC không phải là góc kề với cạnh AC nên rAHCrBAC Giải bài 43 : a) Chứng minh AD = BC Ta có rOAD = rOCB (cgc) Nên AD = BC Hd hoc sinh đọc đề ,vẽ lại hình 109 (sgk trang 124) Xét rAHC và rBAC ,có gì (theo đề bài ). Tìm lý do tại sao không thể áp dụng trương hợp (g.c.g) để kết luận ? Hd hs đọc đề ,vẽ hình ,ghi gt / kl ? a) Chứng minh AD = BC : Hd xét rOAD và rOCB có : OA = OC (gt) , (gt) OB = OD ( vì có thêm AB = CD ) Suy ra rOAD và rOCB ? đpcm ? b) C/minh rEAB =r ECD : Từ câu a) ta có rOAD = rOCB nên Vậy rEAB =r ECD c) C/ minh OE phân giác góc xOy : ta có rEAB =r ECD suy ra cạnh EA =EC (cạnh tương ứng ) Do đó rOAE = rOCE (c.c.c) nên vậy OE là tia phân giác của góc xOy. Trở lai kết quả câu a) ta có rOAD = rOCB suy ra ? ? đpcm? Từ câu b) ta có rEAB =r ECD suy ra cạnh EA và EC thế nào ? Như vậy rOAE và rOCE ? ? OE là . Giải bài 44 (sgk trang 124) a) C/minh rADB =rADC XétrADB và rADC có và nên = Vậy rADB =rADC (g.c.g) b) C/minh AB = AC : Ta có rADB =rADC AB = AC ( cạnh tương ứng ) XétrADB và rADC có ? và nên ? đpcm.? Từ câu a) ta có rADB =rADC suy ra cạnh tương ứng ? 4)Củng cố và hướng dẫn tự hoc: ( 12 phút ) a ) Củng cố: (tưng phần ) b ) Hướng dẫn tự học: °Bài vừa học : + Xem lại các bài tập đã giải . Sọan 45(sgk trang 125 ) °Bài sắp học : + § 6/ TAM GIÁC CÂN * Bổ sung: IV./ PHẦN KIỂM TRA:
Tài liệu đính kèm: