Tiết 34
LUYỆN TẬP
VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông.
2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp từ đó rút ra các cạnh các góc tương ứng bằng nhau.
3.Thái độ: - Tạo cho HS thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích môn học.
II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ.
2.Học sinh: - SGK, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng nhóm. - Học bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài)
* Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1')
GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về các trường hơp bằng nhau của hai tam giác.=> Bài mới.
2. Dạy nội dung bài mới:
Ngày soạn: 26/12/2011 Ngày dạy: 28/12/2011 Dạy lớp: 7A; 7B Tiết 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp từ đó rút ra các cạnh các góc tương ứng bằng nhau. 3.Thái độ: - Tạo cho HS thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích môn học. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ. 2.Học sinh: - SGK, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng nhóm. - Học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: (7’) a) Câu hỏi: (Bảng phụ bài tập) - Trong các câu sau. Câu nào đúng, câu nào sai, nếu sai hãy sửa lại? Nếu ABC và DE F có: 1) AB = DF ; BC = E F ; AC = DE ABC = DE F (c.c.c) 2) AB = DE ; AC = DF ; ABC = DE F (c.g.c) 3) BC = EF ; ; ABC = DE F (g.c.g) b) Đáp án: 1) Sai : Sửa lại là ABC = DFE (c.c.c) 2) Đúng. 3) Sai: Sửa lại là BC = EF; ; ABC = DE F (g.c.g) GV : Nhận xét và lưu ý HS về điều kiện trong từng trường hợp. * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') GV: Chúng ta đã học xong 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. Hôm nay chúng ta đi luyện tập về các trường hợp đó, đồng thời rèn luyện kỹ năng vẽ hình và trình bày lời giải=> Bài mới. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng. GV Treo bảng phụ bài tập1: a) Cho tam giác ABC có AB =AC; M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của góc A b) Cho tam giác ABC có ; phân giác A cắt BC ở D. CMR : AB = AC Bài tập 1: (15’) a) GT ABC : AB=AC MB= MC; M BC KL AM là phân giác của góc A GV Yêu cầu 2 HS lên bảng +) HS1: Vẽ hình và ghi GT, KL câu a. +) HS2: Vẽ hình và ghi GT, KL câu b HS 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp cùng làm và nhận xét. Chứng minh : ? HS ? Muốn chứng minh AM là phân giác của góc A ta cần chứng minh điều gì? Ta chứng minh: Muốn chứng minh AB =AC ta dựa vào cơ sở nào ? a) Xét AMB và AMC có : AB=AC (gt) BM=CN (gt) AM chung suy ra AMB = AMC (c.c.c) HS GV Chứng minh ABD = ADC. HD: Ta chứng minh: rồi chứng minh hai tam giác bằng nhau. do đó nên AM là phân giác của góc A GV HS Yêu cầu 2 HS lên bảng chứng minh 2HS lên bảng(mỗi HS làm 1 phần) b) GT ABC: ; D BC KL AB= AC HS Dưới lớp làm vào vở, nhận xét Chứng minh: Xét ABD và ACD có : (gt) (1) (gt) =1800 - () = 1800 - () suy ra (2) Cạnh DA chung (3) GV Nhận xét bài làm của HS và chốt lại kiến thức cơ bản qua bài tập 1. Từ (1),(2),(3) suy raABD = ACD (g.c.g) Suy ra AB =AC (Hai cạnh tương ứng) GV Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL bài tập 43/SGK. Bài tập 1: (Bài 43/SGK) (20’) ? HS GV HS GV Muốn chứng minh AD=BC ta làm như thế nào? ( AD=BC là cạnh của hai tam giác nào?) Là hai cạnh củaOAD và OCB có thể chứng minh bằng nhau Hãy chứng minh 2 tam giác đó bằng nhau từ đó suy ra điều phải chứng minh. Trình bày. Nhận xét và ghi bảng. GT 1800; A, BOx:OA < OB C; D Oy ; OC = OA; OD =OB AB BC tại E KL a) AD = BC b)EAB = ECD c) OE là phân giác của ? HS GV ? HS ? Muốn chứng minh EAB = ECD ta làm nư thế nào? Trả lời. Hướng dẫn HS cách chứng minh câu b Để chứng minh OE là phân giác ta làm như thế nào ? Ta chứng minh . Để chứng minh ta làm như thế nào ? Chứng minh: a)Xét OAD và OCB có : OA = OC(gt); : Chung;OD= OB(gt) suy ra OAD = OCB( c.g.c) Nên : AD=BC ( hai cạnh tưng ứng ) b) Xét EAB và ECD có: AB = OB - OA CD = OD - OC Mà OA=OC ; OB= OD (gt) Nên AB = CD (1) OAD = OCB ( c/m trên ) suy ra (2) (Hai góc tương ứng) và (Hai góc tương ứng) Mà (Hai góc kề bù) (Hai góc kề bù) Suy ra (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra EAB =ECD (g.c.g) c) Xét AEB và CED có : OA = OC (gt) HS ? HS GV Ta chứng minh AEB = CED Nêu cách chứng minh hai tam giác đó bằng nhau? Trình bày theo hai cách. Nhận xét và ghi bảng, chốt lại các kiến thức cơ bảng qua bài tập 2. (c/m trên câu b) Mặt khác :EAB =ECD (chứng minh câu a) AE= CE (2 góc tg ứng) Suy ra AEB và CED(c.g.c) Nên ( góc tương ứng ) Hay OE là phân giác 3. Củng cố - Luyện tập: (Đã củng cố trong tiết học) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’) - Tiếp tục ôn tập lí thuyết về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Làm bài tập: 41, 42, 44, (Sgk/ 124) Bài 54, 55, 56 (SBT/ 104) - Hướng dẫn bài 41 (Sgk/ 124) Để chứng minh ID = IE = IF ta chứng minh: BID = BIE và CIE = IIF - Tiết sau: Luyện tập. Ngày soạn: 28/12/2011 Ngày dạy: 30/12/2011 Dạy lớp: 7A; 7B Tiết 34 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp từ đó rút ra các cạnh các góc tương ứng bằng nhau. 3.Thái độ: - Tạo cho HS thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích môn học. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ. 2.Học sinh: - SGK, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng nhóm. - Học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về các trường hơp bằng nhau của hai tam giác.=> Bài mới. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV ? HS GV HS - Treo bảng phụ bài tập 41/SGK - Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL. Trình bày cách chứng minh bài toán ? Ta chứng minh BID = BIE và CIE = CIF Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày lời giải, HS cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét. Thực hiện theo yên cầu. Bài 41(SGK - 124) (10’) GT : ; KL ID = IE = IF Chứng minh. - Xét BID và BIE có: () BI : Cạnh chung. (gt) Suy ra BID = BIE (CH - GN) ID = IE (Hai cạnh tương ứng) - Xét CIE và CIF có: () CI : Cạnh chung. (gt) GV Nhận xét và chốt kiến thức cơ bản cần áp dụng qua bài tập trên. Suy ra : CIE = CIF (CH - GN) IE = IE (Hai cạnh tương ứng) Vậy ID = IE = IF. GV HS ? HS Treo bảng phụ bài tập 2: Cho D ABC có A = 60o. Các tia phân giác của các góc B; C cắt nhau ở I và cắt AC; AB theo thứ tự ở D; E. Chứng minh rằng ID = IE - Đọc đề, vẽ hình và ghi GT, KL - 1HS lên bảng thực hiện. Để chứng minh ID = IE ta có thể đưa về chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau không? Trên hình không có 2 D nào nhận EI; DI là cạnh mà 2 D đó lại bằng nhau. Bài 66/SBT. (19’) GT :; ; BD CE tại I KL ID = IE Chứng minh. GV HD: Kẻ phân giác của HD: HS cách chứng minh. Kẻ phân giác IK của ß ß D IEB = D IKB và D IDC = D IKC ß IE =IK và ID = IK ß IE = ID - Kẻ phân giác IK của - Ta có (gt) (Đl tổng 3 góc của tam giác) Mà ; (gt) Vậy HS GV Lần lượt trình bày chứng minh theo hướng dẫn của giáo viên. Chốt kiến thức qua bài tập. Khi đó D IEB = D IKB (g.c.g) Þ IE = IK (cạnh tương ứng) Tương tự D IDC = D IKC (g.c.g) Þ ID = IK (cạnh tương ứng) Þ IE = ID (= IK) GV Treo bảng phụ bài tập 25/SGK Bài 45(SGK - 125) (10’) GV HS GV Yêu cầu HS họat động nhóm làm bài. Hoạt động nhóm làm bài trong 5 phút. Chữa bài làm của các nhóm, tuyên dương các nhóm làm tốt. Giải. a) Xét AHB và CKD có: HA = KC = dài 3 ô vuông HB = KD = dài 1 ô vuông Vậy AHB = CKD (c.g.c) AB = CD (Hai cạnh tương ứng) * Xét CEB và AFD có: AF = CF = dài 4 ô vuông FD = CK = dài 2 ô vuông Vậy CEB = AFD (c.g.c) AD = BC (Hai cạnh tương ứng) b) Nối BD Xét ABD và CBD có: BD cạnh chung AB = DC; AD = BC (c/m câu a) Vậy ABD = CBD (c.c.c) AB // CD (có 2 góc bằng nhau ở vị trí so le trong) 3. Củng cố - Luyện tập: (3’) GV: Lưu ý HS một số sai lầm thường gặp khi chứng minh hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp đã học. GV: Chốt: Trong giờ luyện tập hôm nay chúng ta sử dụng 3 trường hợp bằng nhau của tam giác để giải một số bài tập. Nên trong quá trình làm bài tập chúng ta phải quan sát hình chọn ra phương pháp chứng minh cho phù hợp. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’) - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác - Bài tập: 44(Sgk/ 125), bài 63, 64 (SBT/ 105) - Hướng dẫn bài 64 (SBT) a. Chứng minh AD = CF và DB = CD BD = CF - Đọc trước bài: "Tam giác cân" Ngày soạn: /01/2012 Ngày dạy: /01/2012 Dạy lớp: 7A; 7B Tiết 35 §6. TAM GIÁC CÂN. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân,tam giác đều. 2.Kỹ năng: - Vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân. Chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân,tam giác đều. Vận dung các t/c của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, chứng minh các góc bằng nhau. 3.Thái độ: - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và chứng minh hình học. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ trên máy chiếu. 2.Học sinh: - SGK, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng nhóm. - Học bài và làm bài tập, đọc trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 2') GV: đưa lên máy chiếu các hình ? Hãy nhận dạng tam giác ở mỗi hình? HS: Hình 1: D ABC là tam giác nhọn. Hình 2 : D DEF là tam giác vuông. Hình 3: D HIK là tam giác tù. GV: Để phân loại các tam giác trên người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không? GV: Cho hình vẽ, em hãy đọc xem hình vẽ cho biết điều gì? HS: Hình cho biết D ABC có 2 cạnh bằng nhau là cạnh AB và cạnh AC. Gv: Giới thiệu: Tam giác ABC này gọi là tam giác cân. Vậy tam giác cân được định nghĩa như thế nào, tính chất của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 1.Định nghĩa (10') ? Thế nào là tam giác cân? (HS TK, G) *Định nghĩa: (Sgk-125) HS Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. GV HS ? HS GV GV Chiếu định nghĩa. Đọc lại đn. Để vẽ tam giác cân ta vẽ như thế nào? (HSK) Nêu cách vẽ. Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A. - Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A - Nối AB, AC ta có AB = AC, D ABC được gọi là D ABC cân tại A. ( lưu ý:Bán kính đó phải lớn hơn ) Giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh. DABC có AB = AC được gọi là tam giác cân tại A. AB và AC là các c ... K GV Hướng dẫn học sinh đặt đoạn AH = b trên cạnh AD nối AH = b trên cạnh AD. Nối BH, HF rồi cắt hình ghép hình để được một hình vuông mới như hình 139/SGK. GV Yêu cầu học sinh ghép hình theo nhóm. HS Thực hành theo nhóm đại diện 1 nhóm lên trình bày cách làm cụ thể. GV Kiểm tra ghép hình của một số nhóm ? Kết quả thực hành này được minh hoạ cho kiến thức nào? HS Kết quả thực hành này thể hiện nội dung định lí Pitago. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’) + Ôn lại định lí Pitago (Thuận, đảo) + Bài tập về nhà 62 (Sgk/ 133) và 83, 84, 85, 92 (SBT/ 108, 109) + Xem lại các bài tập đã chữa, giải bài tập trên + Ôn ba trường hợp bằng nhau (ccc, cgc, gcg) của tam giác. Ngày soạn: 01/02/2012 Ngày dạy: 03/02/2012 Dạy lớp: 7A; 7B Tiết 40 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. 2.Kỹ năng: - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. 3.Thái độ: - Tính cẩn thận và lòng say mê hình học. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng chia khoảng, êke. 2.Học sinh: - SGK, thước thẳng chia khoảng, bảng nhóm, eke. - Xem lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: ? Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác? b) Đáp án: + Nếu 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau. (3đ) + Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kể cạnh ấy của tam giác vuông kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. (4đ) + Nêu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. (3đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') GV: Nhờ các trường hợp bằng nhau của tam giác ta suy ra 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông mà chúng ta đã biết. Hôm nay chúng ta có thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau ccáh đó gồm các yếu tố về cạnh, góc như thế nào? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng. GV ? Chúng ta đã biết: Hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau 1.Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông: (10’) A' C' B' HS Hai tam giác vuông bằng nhau khi có: 1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau 2. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kể cạnh ấy bằng nhau. 3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. GV HS Treo bảng phụ hình vẽ 2 tam giác vuông. Cả lớp vẽ ABC và A'B'C' có ABC và A'B'C' () ? HS Ghi tóm tắt các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông dưới dạng kí hiệu hình học? Đứng tại chỗ trả lời. 1. AB = A'B', AC = A'C' Hoặc 2. AC = A'C', (AB = A'B', ) GV Áp dụng các trường hợp bằng nhau đã biết của 2 tam giác vuông vào làm ? 1 (Sgk - 135) Hoặc 3. BC = B'C' , () thì ABC =A'B'C' HS Hoạt động nhóm làm ?1 trong 4phút. ? 1 (Sgk/ 135) GV Nhận xét và chữa bài các nhóm. Giải GV Ngoài các trường bằng nhau đó của tam giác. Nhờ định lí Pytago hôm nay chúng ta được biết thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác vuông. * H143: ABH = ACH Vì BH = HC, , AH chung * H144: EDK = FDK Vì, DK chung, * H145: MIO = NIO Vì , OI huyền chung 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông: (20') a) Bài toán: GV Treo bảng phụ bài toán: Cho ABC vuông tại A và DEF vuông tại F có BC = EF, AC = DF. Chứng minh rằng ABC = DEF A C B E F D HS Nghiên cứu đê, ghi GT, KL và tìm lời giải. GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau? HS AB = DE, hoặc , hoặc . GV Nêu cách đặt và hướng dẫn học sinh chứng minh. AB = DE GT GT * Đặt BC = EF = a AC = DF = b * ABC có: DEF có: * ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF GV Như vậy nhờ định lí Pitago ta đã chỉ ra được tam giác ABC và DEF có 3 cặp cạnh bằng nhau ? Qua bài toán trên ta rút ra tính chất gì về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? b. Định lí: (Sgk/ 135) GV Yêu cầu học sinh làm ?2 GV Đưa hình 147 (Sgk - 136) lên bảng phụ Gt ABC (AB = AC) AH BC, H BC Kl AHB = AHC HS Nêu giả thiết, kết luận của bài toán Chứng minh ? HS Đứng tại chỗ dựa vào định lí vừa học chứng minh AHB = AHC? Suy nghĩ trả lời. AHB, AHC có: ? Ngoài cách c/m trên ta có thể c/m AHB = AHC theo cách nào? AB = AC (GT) AH chung HS GV ABC cân (gt) (t/c tam giác cân) và AB = AC (gt) Nên AHB = AHC (Cạnh huyền và góc nhọn) Như vậy để chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau ta dựa vào các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông để chứng minh. AHB = AHC (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) 3. Củng cố - Luyện tập: (7’) GV HS GV - Treo bảng phụ bài tập 63/SGK và hướng dẫn HS vẽ hình. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài. Hoạt động nhóm làm bài trong 4phút. Nhận xét và chữa bài các nhóm. Chốt kiến thức toàn bài. Bài 63 ( SGK/ 136) GT DABC cân tại A; AH ^ BC KL a) HB = HC b) Chứng minh Xét DABH vàDACH có: AH chung; AB = AC (gt) DABH =DACH ( cạnh huyền- cạnh góc vuông) HB = HC ( cạnh tương ứng) ( góc tương ứng) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’) - Về nhà học thuộc hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Về nhà làm bài tập 64, 65 (Sgk/ 137) - HD bài 64 (Sgk/ 137): C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE - Giờ sau: Luyện tập Ngày soạn: 06/02/2012 Ngày dạy: 06/02/2012 Dạy lớp: 7A; 7B Tiết 41 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh). 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau từ đó suy ra hai cạnh bằng nhau, hai góc bằng nhau. Rèn kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. 3.Thái độ: - Tính cẩn thận và lòng say mê hình học. II. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng chia khoảng, êke. 2.Học sinh: - SGK, thước thẳng chia khoảng, bảng nhóm, eke. - Xem lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Câu hỏi: HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? HS2: Chữa bài tập 64/SGK b) Đáp án: HS1: Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông (SGK) (10đ) HS2: Bài tập 64/SGK. ABC và DEF có : A = D = 900 ; AC = DF. Cần bổ sung thêm điều kiện: BC = EF hoặc điều kiện AB = DE hoặc C = F thì ABC = DEF. * Đặt vấn đề vào bài mới: ( 1') GV: Nhờ các trường hợp bằng nhau của tam giác ta suy ra 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông mà chúng ta đã biết. Hôm nay chúng ta có thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau ccáh đó gồm các yếu tố về cạnh, góc như thế nào? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động GV và HS Nội dung ghi bảng GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 65 (Sgk/137) Bài 65 (Sgk/ 137): (10') ? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán? GT ABC (AB = AC); ( < 900) BH AC (H AC) CK AB (K AB) KL a) AH = AK b)BH CK AI là phân giác của HS 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán dưới lớp HS tự vẽ và ghi vào vở. GV Hướng dẫn HS chứng minh. I H K B C A ? Để chứng minh AH = AK ta cần c/m hai tam giác nào bằng nhau? Chứng minh HS C/m ABH = ACK a. Xét ABH và ACK có: ? ABH và ACK có những yếu tố nào bằng nhau? (vì BH AC và CK AB) chung HS Có chung AB = AC (gt) AB = AC (gt) ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn) ? Từ đó ta có kết luận gì về 2 tam giác đó? AH = AK (2 cạnh tương ứng) HS Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn. b. Nối AI. Xét AKI và AHI có: ? Khi ABH = ACK ta có kết luận gì? HS AH = AK ? Em hãy nêu cách chứng minh AI là tia phân giác của GV HS C/m AI là tia phân giác của ta chứng minh muốn vậy ta đi chứng minh AKI = AHI Chứng minh theo hướng dẫn và 1HS lên bảng trình bày. AI cạnh chung AK = AH (c/m câu a) AKI = AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông) (2 góc tương ứng) AI là tia phân giác của (đpcm) GV HS ? HS ? HS Treo bảng phụ đề bài tập 98/SBT. Đọc bài, vẽ hình ghi GT, KL Để chứng minh DABC cân, ta cần chứng minh điều gì? Ta cần chứng minh AB = AC hoặc Để chứng minh ta cần chứng minh điều gì? Trên hình đã có các tam giác chứa hai góc chưa? Làm thế nào để có hai tam giác đó? Từ M kẻ MK ^ AB tại K; MH ^ AC tại H. Bài 98 (SBT/ 110): (10’) GT DABC; MB = MC; KL DABC cân Chứng minh Từ M kẻ MK ^ AB tại K; MH ^ AC tại H ? Chứng minh DAKM = DAHM? DAKM và DAHM có HS ? HS GV Trả lời. Chứng minh DBKM = DCHM Trả lời. Nhận xét và hướng dẫn HS trình bày. Cạnh huyền AM chung ;(gt) DAKM = DAHM( cạnh huyền- góc nhọn) KM = HM ( cạnh tương ứng) Xét DBKM = DCHM có : ; KM = KH( chứng minh trên) MB = MC (gt) DBKM = DCHM( cạnh huyền- cạnh góc vuông) ( góc tương ứng) DABC cân GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 100 (SBT/ 110) Bài 100 (SBT/ 110): (15') ? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán? GT ABC BI là tia phân giác của góc B CI là tia phân giác của góc C KL AI là phân giác của HS 1HS lên bảng thực hiện. Cả lớp tự làm vào vở Chứng minh GV Hướng dẫn HS cách chứng minh. Từ I hạ IH1 AC; IH2 BC; IH3 AB. Khi đó : HS Để chứng minh AI là tia phân giác của ta cần chứng minh ; muốn vậy cần chứng minh AIH1 = AIH3 (Góc H1; H2; H3 là chân các đường vuông góc với các cạnh của ABC. + BIH2 = BIH3 (cạnh huyền - góc nhọn) IH2 = IH3 (2 cạnh tương ứng) (1) + CIH2 = CIH1 (cạnh huyền - góc nhọn) IH2 = IH1 (2 cạnh tương ứng) (2) GV Viết theo sơ đồ sau: AI là phân giác của góc A AIH1 = AIH3 Từ (*) và (**) suy ra AIH1 = AIH3 (cạnh huyền - cạnh góc vuông) (2 góc tương ứng). Hay AI là tia phân giác của (đpcm) HS Lên bảng trình bày chứng minh theo hướng dẫn trên. 3. Củng cố - Luyện tập: (Đã thực hiện trong bài) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 3’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II (Sgk/ 139); Xem 2 bảng tổng kết về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và 1 số tam giác đặc biệt (Sgk / 139;140). - Chuẩn bị cho 2 tiết thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị 4 cọc tiêu, một sợi dây dài khoảng 10m, 1 thước đo.
Tài liệu đính kèm: