Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3+4 - Nguyễn Vũ Hoàng

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3+4 - Nguyễn Vũ Hoàng

I. MỤC TIÊU :

 Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau

 Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước

 Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng

 Sử dụng thành thạo ê ke thước thẳng

II. CHUẨN BỊ :

1. Của giáo viên :

 Bài soạn SGK Bảng phụ Thước Ê ke

2. Của học sinh :

 Học thuộc bài và làm bài đầy đủ Đầy đủ dụng cụ

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

HS1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?

 Cho đường thẳng xx và 0 xx. Hãy vẽ đường thẳng yy đi qua 0 và xx

HS2 : Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?

 Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB

Giải : Vẽ đoạn AB = 4cm

 Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ trung điểm I của AB

 Vẽ d AB tại I

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3+4 - Nguyễn Vũ Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 2
Tiết : 3
Ngày so¹n: 10 / 09 / 2006
Ngµy d¹y : 13 / 09 / 2006
Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU : 
- Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo ê ke thước thẳng
- Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ :
1. Của giáo viên : 
- Bài soạn - SGK -Bảng phụ - Thước - Ê ke
2. Của học sinh : 
- Thước ê ke - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp :	
2. Kiểm tra bài cũ :	
x’
x
y’
y
0
HS:	- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
	- Vẽ xÂy = 900 và x’Ây’ đối đỉnh với xÂy
- Góc x’Ây’ có số đo bằng bao nhiêu ? 
GV đặt vấn đề: 	- x’Ây’ và xÂy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’
Là hai đường thẳng cắt nhau tại A ; tạo thành 1 góc vuông, ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc :
- GV cho HS làm bài ? 1 
- GV yêu cầu HS trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút kẻ các đường theo nếp gấp ; quan sát các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó ?
Hỏi : Tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông thì các góc còn lại đều vuông ?
Hỏi : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV: Nhận xét à Định nghĩa
HĐ2 : Vẽ hình 
Hỏi : Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ?
Hỏi : Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa.
GV gọi 1 HS lên làm bài ?3 . Học sinh cả lớp làm vào vở
- GV kiểm tra một số vở của HS yếu kém.
- GV cho HS hoạt động nhóm ?4 
- GV yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm 0 và đường thẳng a rồi vẽ theo các trường hợp đó.
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình 
GV nhận xét bài của vài nhóm
Hỏi : Theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với a ?
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất thừa nhận trên
t Giáo viên treo bảng phụ cho HS làm bài 11 tr 86 
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
HĐ 3 : Đường trung trực của đoạn thẳng :
- GV cho bài toán: 
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB, qua I vẽ d ^ AB.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ
- HS khác vẽ vào vở
GV giới thiệu: d gọi là đường trung trực của đoạn AB.
Hỏi: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
Hỏi: Qua định nghĩa muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào ?
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
? 1
(SGK)
? 2 xx’ cắt yy’ tại O và 
xÔy vuông.
x’
x
y’
y
0
Ô1 = 900 (gt)
Ô2 = 1800 - Ô1 ( Kề bù )
Ô2 = 1800 - 900 = 900
Ô3 = Ô1 = 900 (đối đỉnh)
Ô4 = Ô2 = 900 (đối đỉnh)
t Định nghĩa : SGK
t Cách đọc : SGK
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc :
t Trường hợp điểm 0 cho trước nằm trên đường thẳng a :
 (cách vẽ hình 5 tr. 85 SGK)
t Trường hợp điểm 0 cho trước nằm ngoài đường thẳng a
(cách vẽ hình 6 tr. 86 SGK)
t Tính chất thừa nhận :
(SGK)
t Bài 11 tr.86 Sgk
a) Cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông
b) a ^ a’
c) Có 1 và chỉ một
3. Đường trung trực của đoạn thẳng :
	 AI = IB
	 I	 xy ^ AB
	 tại I
	 xy là đường trung trực của AB
t Định nghĩa : Sgk
GV cho HS làm bài tập 14 tr 86 SGK 
Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy ?
- Gọi 1HS nêu trình tự cách vẽ.
Hỏi : Ngoài cách vẽ của bạn, em còn cách vẽ nào khác ?
t Bài tập 14 tr 86 
- Vẽ đoạn CD = 3cm
- Xác định H Ỵ CD sao cho CH = 1,5cm
- Qua H vẽ đường thẳng d ^ CD Þ d là đường trung trực của CD
HĐ 4 : Củng cố
GV treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm.
t Câu nào đúng ? câu nào sai ? Nếu xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại 0 thì :
a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành 1 góc vuông
c) Hai đường thẳng tạo thành 4 góc vuông
d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của góc bẹt
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ; đường trung trực
- Làm các bài tập : 12 ; 13 ; 15 ; 16 tr 86 - 87 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày so¹n: 12 / 09 / 2006
Ngµy d¹y : 15 / 09 / 2006
Tuần : 2
Tiết : 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo ê ke thước thẳng
II. CHUẨN BỊ :
1. Của giáo viên : 
- Bài soạn - SGK -Bảng phụ - Thước - Ê ke
2. Của học sinh : 
- Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - Đầy đủ dụng cụ 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp :	
2. Kiểm tra bài cũ :	 
HS1 :	- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 
- Cho đường thẳng xx’ và 0 Ỵ xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua 0 và ^ xx’
HS2 : 	- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
A 
B 
d
H 
- Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB
Giải : - Vẽ đoạn AB = 4cm
- Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ trung điểm I của AB
- Vẽ d ^ AB tại I
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Kiến thức
HĐ 1 : Luyện tập
t Bài tập 18 tr 87 SGK
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Gọi 1HS lên bảng. 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm lại đề bài
- GV theo dõi HS cả lớp và hướng dẫn HS thao tác cho đúng
t Bài tập 18 tr 87 SGK
 d1
t Bài tập 19 tr 87 SGK
Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện ra cách vẽ khác nhau.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày cách vẽ
- GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
t Bài tập 19 tr 87 SGK
- Vẽ hai đường thẳng d1 cắt d2 tại 0 và d1Ôd2 = 600
- Lấy A trong góc d1Ôd2
- Vẽ AB ^ d1 tại B (B Ỵ d1)
- Vẽ BC ^ d2 tại C (C Ỵ d2)
t Bài 20 tr 87 SGK :
GV Cho HS đọc đề bài 20 tr 87 SGK,
Hỏi : Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A ; B ; C có thể xảy ra ?
Hỏi : Em hãy vẽ theo 2 vị trí của 3 điểm A ; B ; C
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
t Bài 20 tr 87 SGK :
a) A ; B ; C thẳng hàng
- Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm
- Vẽ d1 đường trung trực AB
- Vẽ trung trực d2 của BC
d2 
d1 
C 
B 
b) A ; B ; C không thẳng hàng 
d1
A 
B 
C 
d2
HĐ 2 : Củng cố : 
- Gọi HS nêu :
+ Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
+ Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước
Hỏi : Đúng hay sai
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của AB
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải bài tập 15; 17 (Sgk)
- Làm các bài tập 14 ; 15 ( tr 75) SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_34_nguyen_vu_hoang.doc