I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo)
Vận dụng ld Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.
Giới thiệu một số bộ 3 Pytago
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ:
II>. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, hai hình vuông bằng bìa như hình 137 trang 134 SGK (hình vuông ABCD và DEFG có mẫu khác); kéo, thước thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi
-HS: thước thẳng, compa, eke, máy tính bỏ túi
III>. Tiến trình dạy – học:
TUẦN 22 TIẾT 37 ĐỊNH LÝ PITAGO I>. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác vuông và định lí pytago đảo Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết 1 tam giác là tam giác vuông. 2/ Kỹ năng: 3/ Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài toán vào thực tế II>. Chuẩn bị: +GV: Bảng phụ, 2 tấm bìa màu hình vuông cạnh bằng a + b, 8 tờ giấy trắng hính tam giác vuông bằng nhau, độ dài hai cạnh gốc vuông là a, b. +HS: Thước thẳng, compa, máy tính bỏ túia III>. Tiến trình dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Định lí Pytago -GV giới thiệu về bài toán học Pytago Định lí Pytago. -Yêu cầu HS làm . Đo độ dài cạnh huyền của tam giác vuông : GV: Ta có: 32 + 42 = 25 52 = 25 32 + 42 = 52 -Vậy qua đo đạc ta thấy 3 cạnh của tam giác vuông liên hệ với nhau như thế nào? -Cho HS thực hiện (GV đưa bảng phụ có dán sẳn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng a + b) -Yêu cầu HS xem trang 129 SGK hình 121, 122. Hỏi: Tính S phần bìa không bị lấp? (h1). -Ơû (h2): Tính S phần không bị che lấp? -So sánh phần bìa không bị che lấp ở 2 hình? (giải thích) -Từ đó rut ra nhận xét về quạn hệ giữa c2 và a2 + b2 ? -GV: giới thiệu định lí Pytago vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ có BC2 = AB2 + AC2 -GV đọc phần lưu ý SGK A B C Yêu cầu HS là -HS theo dõi -HS toàn lớp vẽ hình vào vẽ HS: độ dài cạnh huyền của vuông là 5 cm -HS: bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông -HS toàn lớp tự đọc 129 SGK. Làm -HS: S1 = c2 HS: S2 = a2 + b2 -HS: bằng nhau cùng bằng S hình vuông S bốn vuông -Vậy: c2 = a2 + c2 - HS đọc định lí Pytago HS vẽ hình và ghi bài HS trình bày miệng vuông ABC có: AB2 + BC2 = AC2 (định lí Pytago) AB2 + 82 = 102 AB2 = 102 – 82 AB2 = 36 AB = 6 x = 6 Tương tự: EF2 = 12 + 12 = 2 EF = hay x = Hoạt động 2: Định lí Pytago -Yêu cầu HS làm . Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm dùng thước đo góa đo ? -GV: ABC có AB2 + AC2 = BC2 (vì 32 + 45 = 52 = 25) bằng đo đạc ta thấy ABC là vuông. -GV giới thiệu định lí Pytago đảo -HS toàn lớp vẽ hình vào vở -1 hàm số thực hiện trên bảng A B C 3 cm 5 cm 4 cm HS đọc định lí Pytago đảo (SGK) ABC có BC2 = AB2 + AC2 Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập -Phát biểu định lí Pytago thuận và đảo? -Cho HS làm bài tập 53 trang 131 SGK (bảng phụ) (gọi 4 HS lên bảng trình bày ) -Cho HS làm bài tập: cho có độ dài 3 cạnh là: 6 cm, 8 cm, 10 cm 4 cm, 5 cm, 6 cm nào là vuông? Vì sao? - HS phát biểu định lí thuận và đảo -HS trình bày: x2 = 52 + 122 (định lí Pytago) x2 = 169 x = 13 x = , c) x = 20, d) x = 4 -HS: a) Có 62 + 82 = 102 có 3 cạnh là 6 cm, 8 cm, 10 cm là vuông b) 42 + 55 = 41 62 = 36 có 3 cạnh 4 cm, 5 cm, 6 cm không là vuông Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc định lí Pytago thuận và đảo - Làm bài tập: 55, 56, 57, 58 trang 131, 132 SGK, 82, 83, 86 trang 108 SBT TUẦN 22 TIẾT 38 LUYỆN TẬP I>. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Củng cố định lí Pytago và định lí đảo Pytago -Vận dụng định lí Pytago tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết hai cạnh còn lại. Vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một là vuông. 2/ kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng định lí Pytago. 3/ Thái độ: Hiểu và biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế. II>. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, eke, phấn màu -HS: Thước thẳng, eke, compa III>. Tiến trình lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Kiểm tra A C B -GV nêu câu hỏi HS 1: Chữa bài tập 55 trang 131 SGK (bảng phụ) -HS2:chữa bài tập 56 (a, c) trang 131 SGK -GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ . GV nhận xét. -HS lên bảng kiểm tra. -HS 1: ABC, Chữa bài tập 55 trang 131 SGK Ta có: AC2 = BC2 – AB2 (định lí Pytago) AC2 = 42 – 12 = 15 AC = Vậy: chiều cao bức tường 3, 9 (m) -HS 2: Phát biểu định lí Pytago đảo ABC có: BC2 = AB2 + AC2 ABC vuông tại A A C B a). có 3 cạnh là 9 cm, 12 cm, 15 cm là vuông theo định lí Pytago đảo Vì: 92 + 122 = 152 c). có 3 cạnh là 7m, 7m, 10m 72 + 72 = 98 102 = 100 Vậy này không là vuông -HS lớp nhận xét bl của bạn Hoạt động 2: Luyện tập A B C D 0 x x tại O OA = OC, OB = OD AC = 12 cm BD = 16 cm AB, BC, CD, DA =? GT KL A B C D 10 5 -Bài tập 57 trang 131 SGK (gọi HS trả lời miệng) -Bài tập 86 trang 108 SBT Gọi 1 HS vẽ hình. Hỏi: nêu cách tính đường chéo của 1 hình chữ nhật Bài tập 87 trang 108 SBT (bảng phụ) -GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghhi GT, KL Nêu cách tính AB? Bài tập 88 trang 108 SBT Gợi ý: Gọi độ dài cạch góc vuông của cân là x (cm) độ dài cạnh huyền là a (cm). Theo định lí Pytago ta có đẳng thức nào? -HS: Lời giải bạn Tâm sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại. 82 + 152 = 289 172 = 289 82 + 152 = 172 ABC là vuông tại B -HS: vẽ hình: -HS: nêu cách tính: vuông ABD có: BD2 = AB2 + AD2 (định lí Pytago) BD2 = 52 + 102 = 125 BD = (dm) -HS toàn lớp vẽ hình vào vở - HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL -HS: vuông AOB có: AB2 = AO2 + OB2 (định lí Pytago) OA = OC = Tương tự: BC = CD = DA = AB = 10 (cm) -HS trình bày a x x x2 + x2 = a2 2x2 = a2 2x2 = 22 x2 = 2 x = (cm) Hoạt động 3: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết” GV đưa hình 131, 132 SGK dùng dây thắt nút 12 đoạn thẩng bằng nhau và eke gõ tỉ lệ 3; 4; 5 để minh họa. GV đưa tiếp hình 133 SGK lên bảng và trình bày như SGK HS quan sát, GV hướng dẫn Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 59, 60, 61 trang 133 SGK, 89 trang 108 SBT Đọc “có thể em chưa biết” trang 134 SGK Ký duyệt của Tổ trưởng Ký duyệt của Tổ trưởng ` TUẦN 23 TIẾT 39 LUYỆN TẬP (T.T) I>. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo) Vận dụng ld Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ 3 Pytago 2/ Kỹ năng: 3/ Thái độ: II>. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ, hai hình vuông bằng bìa như hình 137 trang 134 SGK (hình vuông ABCD và DEFG có mẫu khác); kéo, thước thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi -HS: thước thẳng, compa, eke, máy tính bỏ túi III>. Tiến trình dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Kiểm tra D A B C 36 cm 48 cm -GV nêu câu hỏi: -HS 1: Chữa bài tập 60 trang 133 SGK (bảng phụ) -HS 2: chữa bài tập 59 trang 133 SGK . (đề bài trong bảng phụ ) - GV cho HS nhận xét và cho điểm. - HS lên bảng kiểm tra -HS 1: A B C H 13 12 16 Chữa bài tập 60 SGK vuông AHC có: AC2 = AH2 + HC2 (Pytago) AC2 = 122 + 162 AC2 = 400 AC = 20 cm vuông ABH có: BH2 = AB2 – AH2 (Pytago) BH2 = 132 – 122 = 25 BH = 5 cm BC = BH + HC = 5 + 16 BC = 21 cm HS 2: vuông ACD có: AC2 = AD2 + CD2 (Pytago) AC2 = 482 + 362 = 3600 AC = 60 cm -HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập A B C H I K A B C H 2 7 ABC cân AH = 7 cm HC = 2 cm Tính đáy BC GT KL Bài tập 89 trang 108, 109 SBT a) Gợi ý: theo GT AC = ? -Vậy vuông nào biết hai cạnh? Có thể tính được cạnh nào? AH = 4 cm HC = 1 cm ABC cân Tính đáy BC GT KL A B C H 1 4 -Gọi hai HS lên bảng trình bày, yêu cầu HS bên dưới làm vào vở. b) Bài 61 trang 133 SGK (hình vẽ sẳn trên bảng phụ có kẻ ô vuông) -Gợi ý: HS lấy thêm các điểm H,I,K trên hình. -Hướng dẫn HS tính AB=? -Gọi 2 HS tính AC, BC Bài 62 trang 133 SGK (bảng phụ) B A C F E D 3m 4m 6m 8m 0 -GV: Để biết con cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không? Ta phải làm gì? Tính OA, OB, OC, OD ? -Bài 91 trang 109 SBT GV: 3 số có điều kiện như thế nào để có độ dài 3 cạnh của một vuông? Yêu cầu HS tính bình phương các số đã cho? -GV: -Các bộ 3 số đó được gọi là bộ 3 số “Pytago” -Yêu cầu HS tìm vài bộ 3 số Pytago khác -HS: AC = AH + HC = 9 cm vuông AHB biết: AB = AC = 9 cm; AH = 7 cm BH. Từ đó tính được BC ABC có: AB = AC =7 + 2 = 9 cm; vuông ABH có: BH2 = AB2 – AH2 (Pytago) BH2 = 92 –72 = 32 BH = cm vuông BHC có: BC2 = BH2 + HC2 (Pytago) BC2 = 32 + 22 = 36 BC = = 6 cm Tương tự câu a BC = cm -HS vẽ hình vào vở vuông ABI có: AB2 = AI2 + IB2 (Pytago) = 22 + 12 = 5 AB = Tương tự: AC = 5; BC = - -HS: Ta cần tính OA, OB, OC, OD HS: Tính OA2 = 32 + 42 = 52 OA = 5 < 9 OB2 = 42 + 62 = 52 OB = < 9 OC2 = 82 + 62 = 102 OC = 10 > 9 OD2 = 32 + 82 = 73 OD = HS: Con cún không đến được vị trí C -HS: bình phương của 1 số lớn bằng tổng bình phương của 2 số nhỏ mới có thể là độ dài 3 cạnh của 1 vuông a 5 8 9 12 13 15 17 a2 25 64 81 144 169 225 289 Có 25 + 144 = 169 52 + 122 = 132 64 + 225 = 289 82 + 152 = 172 81 + 144 = 225 92 + 122 = 152 -vậy các bộ 3 số có thể là độ dài 3 cạnh của 1 vuông là: (5;12;13), (8;15;17), (9;12;15) HS tìm các bộ 3 số Pytago khác: (3;4;5), (6;8;10), Hoạt động 3: Thực hành ghép 2 hình vuông thành 1 hình vuông GV treo bảng phụ gắn 2 hình vuông (như hình 137 trang 134 SGK) Hướng dẫn HS đặt AH = b trên cạnh AD. Nối AH = b trên cạnh AD, nối BH, HF rồi cắt hình, ghép hình để được hình vuông mới (P139 SGK) Yêu cầu HS thực hành tính ghép hình Kết quả thực hành này minh họa cho những kiến thức nào? HS nghe GV hướng dẫn HS thực hành vào vở HS trình bày Minh họa cho định lí Pytago Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn lại định lí Pytago thuận và đảo Bài tập về nhà: 83, 84, 85, 90, 92 trang 108, 109 SBT Ôn tập trường hợp bằng nhau (c.c.c), (c.g.c), (g.c.g) của 2 Ký duyệt của Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: