Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 37+38+39

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 37+38+39

I>. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo)

Vận dụng ld Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.

Giới thiệu một số bộ 3 Pytago

 2/ Kỹ năng:

 3/ Thái độ:

II>. Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ, hai hình vuông bằng bìa như hình 137 trang 134 SGK (hình vuông ABCD và DEFG có mẫu khác); kéo, thước thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi

-HS: thước thẳng, compa, eke, máy tính bỏ túi

III>. Tiến trình dạy – học:

 

doc 9 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 37+38+39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22	TIẾT 37
ĐỊNH LÝ PITAGO
I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
HS nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác vuông và định lí pytago đảo
Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết 1 tam giác là tam giác vuông.
	2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ:
Biết vận dụng kiến thức học trong bài toán vào thực tế
II>. Chuẩn bị:
+GV: Bảng phụ, 2 tấm bìa màu hình vuông cạnh bằng a + b, 8 tờ giấy trắng hính tam giác vuông bằng nhau, độ dài hai cạnh gốc vuông là a, b.
+HS: Thước thẳng, compa, máy tính bỏ túia
III>. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Định lí Pytago
-GV giới thiệu về bài toán học Pytago Định lí Pytago.
-Yêu cầu HS làm . Đo độ dài cạnh huyền của tam giác vuông :
GV: Ta có: 32 + 42 = 25
	52 = 25 
	 32 + 42 = 52
-Vậy qua đo đạc ta thấy 3 cạnh của tam giác vuông liên hệ với nhau như thế nào?
-Cho HS thực hiện (GV đưa bảng phụ có dán sẳn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng a + b)
-Yêu cầu HS xem trang 129 SGK hình 121, 122.
Hỏi: Tính S phần bìa không bị lấp? (h1).
-Ơû (h2): Tính S phần không bị che lấp?
-So sánh phần bìa không bị che lấp ở 2 hình? (giải thích)
-Từ đó rut ra nhận xét về quạn hệ giữa c2 và a2 + b2 ?
-GV: giới thiệu định lí Pytago vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ
 có BC2 = AB2 + AC2
-GV đọc phần lưu ý SGK
A
B
C
Yêu cầu HS là 
-HS theo dõi 
-HS toàn lớp vẽ hình vào vẽ
HS: độ dài cạnh huyền của vuông là 5 cm
-HS:  bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông
-HS toàn lớp tự đọc 129 SGK. Làm 
-HS: S1 = c2
HS: S2 = a2 + b2
-HS:  bằng nhau cùng bằng S hình vuông S bốn vuông
-Vậy: c2 = a2 + c2
- HS đọc định lí Pytago
HS vẽ hình và ghi bài
HS trình bày miệng
 vuông ABC có:
AB2 + BC2 = AC2 (định lí Pytago)
 AB2 + 82 = 102 AB2 = 102 – 82
 AB2 = 36 AB = 6 x = 6
Tương tự: EF2 = 12 + 12 = 2
EF = hay x = 
 Hoạt động 2: Định lí Pytago
-Yêu cầu HS làm . Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm dùng thước đo góa đo ?
-GV: ABC có AB2 + AC2 = BC2 (vì 32 + 45 = 52 = 25) bằng đo đạc ta thấy ABC là vuông.
-GV giới thiệu định lí Pytago đảo
-HS toàn lớp vẽ hình vào vở
-1 hàm số thực hiện trên bảng
A
B
C
3 cm
5 cm
4 cm
HS đọc định lí Pytago đảo (SGK)
 ABC có BC2 = AB2 + AC2
Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập
-Phát biểu định lí Pytago thuận và đảo?
-Cho HS làm bài tập 53 trang 131 SGK (bảng phụ) (gọi 4 HS lên bảng trình bày )
-Cho HS làm bài tập: cho có độ dài 3 cạnh là:
6 cm, 8 cm, 10 cm
4 cm, 5 cm, 6 cm
	 nào là vuông? Vì sao?
- HS phát biểu định lí thuận và đảo
-HS trình bày:
x2 = 52 + 122 (định lí Pytago)
x2 = 169 x = 13
x = , c) x = 20, d) x = 4
-HS: a) Có 62 + 82 = 102 có 3 cạnh là 6 cm, 8 cm, 10 cm là vuông
b) 42 + 55 = 41 62 = 36 có 3 cạnh 4 cm, 5 cm, 6 cm không là vuông 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc định lí Pytago thuận và đảo
- Làm bài tập: 55, 56, 57, 58 trang 131, 132 SGK, 82, 83, 86 trang 108 SBT
TUẦN 22	TIẾT 38
LUYỆN TẬP
I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Củng cố định lí Pytago và định lí đảo Pytago
-Vận dụng định lí Pytago tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết hai cạnh còn lại. Vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một là vuông.
	2/ kỹ năng:
	Rèn kỹ năng vận dụng định lí Pytago.
	3/ Thái độ:
Hiểu và biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế.
II>. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, eke, phấn màu
-HS: Thước thẳng, eke, compa
III>. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
A
C
B
-GV nêu câu hỏi
HS 1:	Chữa bài tập 55 trang 131 SGK (bảng phụ)
-HS2:chữa bài tập 56 (a, c) trang 131 SGK
-GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ .
GV nhận xét.
-HS lên bảng kiểm tra.
-HS 1: 
 ABC, Chữa bài tập 55 trang 131 SGK 
Ta có: AC2 = BC2 – AB2 (định lí Pytago)
	AC2 = 42 – 12 = 15
	 AC = 
Vậy: chiều cao bức tường 3, 9 (m)
-HS 2: Phát biểu định lí Pytago đảo
 ABC có: BC2 = AB2 + AC2 
 ABC vuông tại A
A
C
B
a). có 3 cạnh là 9 cm, 12 cm, 15 cm là vuông theo định lí Pytago đảo
 Vì: 92 + 122 = 152
c). có 3 cạnh là 7m, 7m, 10m
72 + 72 = 98 102 = 100
Vậy này không là vuông
-HS lớp nhận xét bl của bạn
Hoạt động 2: Luyện tập
A
B
C
D
0
x
x
tại O
OA = OC, OB = OD
AC = 12 cm
BD = 16 cm
AB, BC, CD, DA =?
GT
KL
A
B
C
D
10
5
-Bài tập 57 trang 131 SGK (gọi HS trả lời miệng)
-Bài tập 86 trang 108 SBT
Gọi 1 HS vẽ hình.
Hỏi: nêu cách tính đường chéo của 1 hình chữ nhật
Bài tập 87 trang 108 SBT (bảng phụ)
-GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và ghhi GT, KL
Nêu cách tính AB?
Bài tập 88 trang 108 SBT
Gợi ý: Gọi độ dài cạch góc vuông của cân là x (cm) độ dài cạnh huyền là a (cm). Theo định lí Pytago ta có đẳng thức nào?
-HS: Lời giải bạn Tâm sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
	82 + 152 = 289
	172 = 289
	 82 + 152 = 172 
	 ABC là vuông tại B
-HS: vẽ hình:
-HS: nêu cách tính:
 vuông ABD có:
BD2 = AB2 + AD2 (định lí Pytago)
BD2 = 52 + 102 = 125
BD = (dm)
-HS toàn lớp vẽ hình vào vở
- HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
-HS: vuông AOB có: 
	AB2 = AO2 + OB2 (định lí Pytago)
	OA = OC = 
Tương tự: BC = CD = DA = AB = 10 (cm)
-HS trình bày 
a
x
x
x2 + x2 = a2 
2x2 = a2
2x2 = 22 x2 = 2 x = (cm)
Hoạt động 3: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết”
GV đưa hình 131, 132 SGK dùng dây thắt nút 12 đoạn thẩng bằng nhau và eke gõ tỉ lệ 3; 4; 5 để minh họa.
GV đưa tiếp hình 133 SGK lên bảng và trình bày như SGK 
	HS quan sát, GV hướng dẫn
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 59, 60, 61 trang 133 SGK, 89 trang 108 SBT
Đọc “có thể em chưa biết” trang 134 SGK 
Ký duyệt của Tổ trưởng
Ký duyệt của Tổ trưởng
`	TUẦN 23	TIẾT 39
LUYỆN TẬP (T.T)
I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo)
Vận dụng ld Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.
Giới thiệu một số bộ 3 Pytago
	2/ Kỹ năng:
	3/ Thái độ:
II>. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, hai hình vuông bằng bìa như hình 137 trang 134 SGK (hình vuông ABCD và DEFG có mẫu khác); kéo, thước thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi
-HS: thước thẳng, compa, eke, máy tính bỏ túi
III>. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
D
A
B
C
36 cm
48 cm
-GV nêu câu hỏi:
-HS 1: Chữa bài tập 60 trang 133 SGK (bảng phụ)
-HS 2: chữa bài tập 59 trang 133 SGK . (đề bài trong bảng phụ )
- GV cho HS nhận xét và cho điểm.
- HS lên bảng kiểm tra 
-HS 1: A
B
C
H
13
12
16
Chữa bài tập 60 SGK 
vuông AHC có:
AC2 = AH2 + HC2 (Pytago)
AC2 = 122 + 162 AC2 = 400 
 AC = 20 cm
 vuông ABH có: 
BH2 = AB2 – AH2 (Pytago)
BH2 = 132 – 122 = 25 BH = 5 cm
 BC = BH + HC = 5 + 16 BC = 21 cm
HS 2: 
 vuông ACD có: 
AC2 = AD2 + CD2 (Pytago)
AC2 = 482 + 362 = 3600
 AC = 60 cm
-HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Luyện tập
A
B
C
H
I
K
A
B
C
H
2
7
 ABC cân
AH = 7 cm
HC = 2 cm	
Tính đáy BC
GT
KL
Bài tập 89 trang 108, 109 SBT 
a)
Gợi ý: theo GT AC = ?
-Vậy vuông nào biết hai cạnh? Có thể tính được cạnh nào?
AH = 4 cm
HC = 1 cm
 ABC cân
Tính đáy BC
GT
KL
A
B
C
H
1
4
-Gọi hai HS lên bảng trình bày, yêu cầu HS bên dưới làm vào vở.
b)
Bài 61 trang 133 SGK (hình vẽ sẳn trên bảng phụ có kẻ ô vuông)
-Gợi ý: HS lấy thêm các điểm H,I,K trên hình.
-Hướng dẫn HS tính AB=?
-Gọi 2 HS tính AC, BC
Bài 62 trang 133 SGK (bảng phụ)
B
A
C
F
E
D
3m
4m
6m
8m
0
-GV: Để biết con cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không? Ta phải làm gì?
	Tính OA, OB, OC, OD ?
-Bài 91 trang 109 SBT
GV: 3 số có điều kiện như thế nào để có độ dài 3 cạnh của một vuông? 
Yêu cầu HS tính bình phương các số đã cho?
-GV: 
-Các bộ 3 số đó được gọi là bộ 3 số “Pytago”
-Yêu cầu HS tìm vài bộ 3 số Pytago khác
-HS: AC = AH + HC = 9 cm
 vuông AHB biết:
AB = AC = 9 cm; AH = 7 cm BH. Từ đó tính được BC
 ABC có: AB = AC =7 + 2 = 9 cm; vuông ABH có: 
BH2 = AB2 – AH2 (Pytago)
BH2 = 92 –72 = 32 BH = cm
 vuông BHC có: 
BC2 = BH2 + HC2 (Pytago)
BC2 = 32 + 22 = 36 BC = = 6 cm
Tương tự câu a
	BC = cm
-HS vẽ hình vào vở
 vuông ABI có:
AB2 = AI2 + IB2 (Pytago)
 = 22 + 12 = 5 AB = 
Tương tự:
AC = 5; BC = 
-
-HS: Ta cần tính OA, OB, OC, OD
HS: Tính
OA2 = 32 + 42 = 52 OA = 5 < 9
OB2 = 42 + 62 = 52 OB = < 9
OC2 = 82 + 62 = 102 OC = 10 > 9
OD2 = 32 + 82 = 73 OD = 
HS: Con cún không đến được vị trí C
-HS: bình phương của 1 số lớn bằng tổng bình phương của 2 số nhỏ mới có thể là độ dài 3 cạnh của 1 vuông
a 5 8 9 12 13 15 17
a2 25 64 81 144 169 225 289
Có 25 + 144 = 169 52 + 122 = 132
64 + 225 = 289 82 + 152 = 172
81 + 144 = 225 92 + 122 = 152
-vậy các bộ 3 số có thể là độ dài 3 cạnh của 1 vuông là: (5;12;13), (8;15;17), (9;12;15)
HS tìm các bộ 3 số Pytago khác: (3;4;5), (6;8;10), 
Hoạt động 3: Thực hành ghép 2 hình vuông thành 1 hình vuông
GV treo bảng phụ gắn 2 hình vuông (như hình 137 trang 134 SGK)
Hướng dẫn HS đặt AH = b trên cạnh AD. Nối AH = b trên cạnh AD, nối BH, HF rồi cắt hình, ghép hình để được hình vuông mới (P139 SGK)
Yêu cầu HS thực hành tính ghép hình
Kết quả thực hành này minh họa cho những kiến thức nào?
HS nghe GV hướng dẫn
HS thực hành vào vở
HS trình bày
Minh họa cho định lí Pytago
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Ôn lại định lí Pytago thuận và đảo
Bài tập về nhà: 83, 84, 85, 90, 92 trang 108, 109 SBT
Ôn tập trường hợp bằng nhau (c.c.c), (c.g.c), (g.c.g) của 2 
Ký duyệt của Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_373839.doc