I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Củng cố tính chất hai tam giác bằng nhau trường hợp c.g.c.
- Kỹ năng: + Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh - góc - cạnh.
. + Vẽ hình, trình bày lời giải bài toán hình học.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: thước đo độ, êke, compa, bảng phụ bài tập 27, 28.
- HS: thước đo độ, êke, compa.
III- PHƯƠNG PHÁP: đặt và giải quyết vấn đề.
IV- TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:
7A2:
7A3:
2 Kiểm tra bài cũ: 1. Bài tập cũ:
Tiết: 45, 46 ND: 28.11 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố tính chất hai tam giác bằng nhau trường hợp c.g.c. - Kỹ năng: + Nhận biết hai tam giác bằng nhau. + Chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh - góc - cạnh. . + Vẽ hình, trình bày lời giải bài toán hình học. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. CHUẨN BỊ: GV: thước đo độ, êke, compa, bảng phụ bài tập 27, 28. HS: thước đo độ, êke, compa. PHƯƠNG PHÁP: đặt và giải quyết vấn đề. TIẾN TRÌNH: Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1: 7A2: 7A3: Kiểm tra bài cũ: 1. Bài tập cũ: - GV: gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập 26. - Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra. - Giáo viên nhận xét vở bài tập của học sinh. - GV: em hãy cho biết bạn viết GT-KL đúng chưa? - Học sinh nhận xét GT - KL.. - GV: em hãy nhận xét xem bạn chứng minh như vậy đúng hay sai? - Học sinh nhận xét bài chứng minh. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chấm điểm. - Biểu điểm: + vẽ hình: 3 đ + GT - KL: 3 đ + Chứng minh: 4 đ Bài tập 26: Chứng minh: Xét DAMB và DEMC ta có: MB = MC (gt) MA = ME (gt) (đối đỉnh) Do đó DAMB = DEMC (c.g.c) Suy ra MÂB = MÊC (2 góc tương ứng) Do đó AB//CE Bài mới: 2. Bài tập mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Giáo viên đưa hình vẽ lên bảng. - GV: em hãy cho biết DABC và DADC có các yếu tố nào bằng nhau? - HS: AB = AD AC là cạnh chung. - GV: vậy thêm điều kiện gì để hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp c.g.c? - HS: Thêm điều kiện BÂC = DÂC thì DABC = DADC (c.g.c). - GV: vậy thêm điều kiện gì để hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp c.g.c? - HS: Thêm điều kiện AM= ME thì DABM = DECM (c.g.c) - GV: hai tam giác này có những yếu tố nào bằng nhau? - HS: (gt) AB: cạnh chung. - GV: vậy thêm điều kiện gì để hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp c.g.ang3 - Giáo viên đưa hình vẽ lên bảng - Cho học sinh thảo luận nhóm trong 4 phút. - Gọi đại diện học sinh trình bày lời giải. - Cho học sinh nhận xét, góp ý. - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm. Bài tập 27: a) Thêm điều kiện BÂC = DÂC thì DABC = DADC b) Thêm điều kiện AM= ME thì DABM = DECM c) Thêm điều kiện AC = BD thì DABC = DBAD. Bài tập 28: Xét DDKE ta có: (tổng ba góc trong một tam giác) Xét DABC và DKDE ta có: AB = KD (gt) BC = DE (gt) (cùng bằng 600) Do đó DABC= DKDE (c.g.c) DABCE ≠ DNMP vì BC ≠ MP 4,. Củng cố và luyện tập: - GV: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? - HS: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. - GV: Muốn chứng minh hai tam giác bằng nhau, ta có những cách chứng minh nào? - HS: Có hai cách chứng minh hai tam giác bằng nhau: TH1: cạnh - cạnh - cạnh TH2: cạnh - góc - cạnh 3. Bài học kinh nghiệm: Có hai cách chứng minh hai tam giác bằng nhau: TH1: cạnh - cạnh - cạnh TH2: cạnh - góc - cạnh 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh và cạnh - góc - cạnh. Ôn trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác vuông (hệ quả). Ôn cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh và cách vẽ tam giác biết 2 cạnh với một góc xen giữa. Xem lại bài tập 26, 27, 28 đã làm hôm nay. Làm bài tập 29 SGK / 120. Hướng dẫn bài tập 29 (vẽ hình): Chuẩn bị thước đo độ, compa, và các bài tập phần luyện tập 2. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: