I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
2. Kỹ năng:yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
3. Thái độ : Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<>
- HS : thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<>
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. ổn định tổ chức : (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (0')
3. Bài mới :
Ngày soạn : 25/02/2012 Ngày dạy : 02/03/2012 Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng qui của tam giác Tiết 47: Đ1. quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác i. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. 2. Kỹ năng:yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. 3. Thái độ : Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL. ii. Chuẩn bị : - GV : thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<AC) - HS : thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB<AC) iii. Tiến trình bài dạy : 1. ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (0') 3. Bài mới : Hoạt động của gv và hs tg Nội dung - Giáo viên giới thiệu nội dung chương III: Phần 1: Quan hệ ... Phần 2: các đường đồng qui Hoạt động 1 ? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao. - HS: (theo tính chất tam giác cân) ? Nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào. - HS: nếu thì AB = AC - Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - 1 học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm tiến hành như SGK - Yêu cầu học sinh giải thích - HS: vì (Góc ngoài của BMC) ? So sánh và - HS: = ? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC - HS: ? Rút ra nhận xét gì. - Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL - Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh. - Học sinh nghiên cứu phần chứng minh. Hoạt động 2 - Yêu cầu học sinh làm ?3 - 1 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận: + Nếu AC = AB ( (trái GT)) + Nếu AC < AB ( (trái GT)) - Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 ? Ghi GT, KL của định lí. ? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì. - 2 định lí là đảo ngược của nhau. ? Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao. - Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất. 4’ 15’ 13’ 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ?1 B C A ?2 º B' B B C A * Định lí :(SGK) B' B C A GT ABC; AB > AC KL Chứng minh: (SGK) 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3 AB > AC B C A * Định lí 2: (SGK) GT ABC, KL AC > AB * Nhận xét: SGK 4. Luyện tập và củng cố : (10’) Bài tập 1 (tr55-SGK) ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5) (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn) Bài tập 2 (tr55-SGK) Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác) ta có (vì ) AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn) 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1. - Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK)
Tài liệu đính kèm: