I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng suy luận, vẽ hình, trình bày bài toán.
3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài.
II. chuẩn bị
GV: - Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
- Tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ (AB<>
HS: - Thước kẻ, compa, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định
2. KTBC
- Nhận xét kết quả bài KT một tiết
- GV yêu cầu HS xem "Mục lục" tr. 95 SGK. GV giới thiệu: Chương III có hai nội dung lớn:
1) Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong một tam giác.
2) Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
Hôm nay, chúng ta học bài: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
3. bài mới
Ngày soạn: 07/3/2013 Tuần : 27, tiết PPCT: 47 CHƯƠNG: III QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC Bài 1: QUAN HỆ GIỮA CÁC GểC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. - Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng suy luận, vẽ hình, trình bày bài toán. 3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài. II. chuẩn bị GV: - Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu. - Tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ (AB<AC). HS: - Thước kẻ, compa, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định 2. KTBC - Nhận xét kết quả bài KT một tiết - GV yêu cầu HS xem "Mục lục" tr. 95 SGK. GV giới thiệu: Chương III có hai nội dung lớn: 1) Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong một tam giác. 2) Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao). Hôm nay, chúng ta học bài: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 3. bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - Cho DABC, nếu AB = AC thì hai góc đối diện như thế nào? Tại sao? HS: DABC, nếu có AB = AC thì (theo tính chất tam giác cân). - Ngược lại, nếu thì hai cạnh đối diện như thế nào? Tại sao? - HS: D ABC nếu có thì D ABC cân ị AB = AC. GV: Như vậy, trong một tam giác đối diện với hai cạnh bằng nhau là hai góc bằng nhau và ngược lại. Bây giờ ta xét trường hợp một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng như thế nào? GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK( cá nhân) HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. HS dự đoán : GV yêu cầu HS thưc hiện ?2 theo nhóm: Gấp hình và quan sát theo hướng dẫn của SGK. Các nhóm gấp hình trên bảng phụ và rút ta nhận xét: AB'C > C. GV mời đại diện một nhóm lên thực hiện gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình. + Tại sao ? góc AB'M bằng góc nào của D ABC. HS từ việc thực hành trên, ta thấy trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. GV ghi: Định lí 1 (SGK). Vẽ hình 3 (tr. 54 SGK) lên bảng, yêu cầu HS nêu GT và KL của định lí. HS tự đọc SGK, sau đó một HS trình bày lại chứng minh định lí. GV kết luận: Trong D ABC nếu GV yêu cầu HS làm ?3 B A C GV xác nhận: AC > AB là đúng. Sau đó gới ý để HS hiểu được cách suy luận. - Nếu AC = AB thì sao ? - Nếu AC = AB thì DABC cân ị (trái với GT) - Nếu AC < AB thì sao? - Nếu AC < AB thì theo định lí ta có (trái với GT) - Do đó phải xảy ra trường hợp thứ ba là AC > AB. GV yêu cầu HS phát biểu định lí 2 và nêu GT, KL của định lí. B C A Góc đối diện với cạnh lớn hơn. ?1 ?2 B A M C B = B' Định lý 1 (SGK/ 54) GT ABC; AC > AB KL Cạnh đối diện với góc lớn hơn ? 3 Định lý 2 (SGK/ 55) GT ABC; KL AC > AB 4. Củng cố Bài 1: So sánh các góc tam giác ABC biết rằng: AB = 2 cm, BC = 4cm, AC = 5cm. (GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình) 2cm 2cm 2cm A B C 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững hai định lí quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác, học cách chứng minh định lí 1. - Bài tập về nhà số 3,4,7 (tr.56 SGK) 1,2,3 (tr.24 SBT) IV. Rỳt kinh nghiệm: Ngày soạn: 07/3/2013 Tuần : 27, tiết PPCT: 48 Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được khắc sâu kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. - HS biết vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác 2. Kỹ năng: - rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng trình bày bài toán hình. 3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài , hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị HS: - Thước thẳng, êke, compa, máy tính bỏ túi. Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định 2. KTBC Phát biểu định lí quan hệ giữa góc-cạnh đối diện trong một tam giác. 3. bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Bài 3 SGK/56 HS hoạt động cá nhân bài 3 1 HS lên bảng trình bày GV chốt lại Qua bài tập này em hãy cho biết một tam giác có những điều kiện gì thì là một tam giác cân. Bài 5 SGK/56: (Đề bài đưa lên màn hình) GV hướng dẫn HS vẽ hình - Cho biết GT, KL của bài toán GV: Tương tự như bài 3 SBT vừa chữa, hãy cho biết trong ba đoạn thẳng AD, BC, CD đoạn nào dài nhất, đoạn nào ngắn nhất? Vậy ai đi xa nhất, ai đi gần nhất? HS nêu So sánh DC và BD; BD và AD ? Vì sao là góc tù HS hoạt động nhóm đại diện một nhóm lên bảng trình bày. Bài 6: GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 6 SBT/24: Cho ABC vuông tại A, tia phân giác của cắt AC ở D. So sánh AD, DC. GV cho HS suy nghĩ và kẻ thêm đường phụ để chứng minh AD=HD. Bài 3 SGK/56: A B C 1000 400 a) Trong tam giác ABC (định lí tổng ba góc của một tam giác) Vậy cạnh BC đối diện với là cạnh lớn nhất (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác). b) Có ị DABC là D cân. Bài 5 SGK/56: Trong BCD có: là góc tù nên: =>BD>CD (1) Trong ADB có: là góc tù nên => AD>BD (quan hệ giữa góc-cạnh đối diện) (2) Từ (1) và (2) => AD>BD>CD Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Bài 6 SGK/56 c) là đúng và BC = DC mà AC =AD+DC >BC => Bài 6 SBT/24: Kẻ DH ^BC (HẻBC) Xét ABD vuông tại A và ADH vuông tại H có: AD: cạnh chung (ch) (BD: phân giác ) (gn) => ADB=HDB (ch-gn) => AD =DH (2 cạnh tương ứng) (1) Ta lại có:DCH vuông tại H => DC >DH (2) Từ (1) và (2) => DC > AD 4. Củng cố - luyện tập Gv chốt lại các dạng bài đã chữa trong tiết học vừa qua 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc hai định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. - Bài tập về nhà số 5,6,8 tr.24,25 SBT - Xem trước bài quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, ôn lại định lí Pitago. Ngày thỏng năm 2013 Tuần 27 ĐÀO VĂN CềN IV. Rỳt kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: