Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 48+49

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 48+49

I.Mục tiêu:

1/ Kiến thức: HS củng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

 Biết so sánh các cạnh tam giác khi biết số đo các góc và ngược lại.

2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh mối quan hệ giữa cạnh và góc của tam giác.

3/ Thái độ: nghiêm túc trong khi làm bài.

II. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.

 HS: thước thẳng, thước đo góc.

III. Phương pháp: Quan sát, Thực hành,

IV. Hoạt động dạy – Học:

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 48+49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28	 TIẾT 48
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS củng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Biết so sánh các cạnh tam giác khi biết số đo các góc và ngược lại.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh mối quan hệ giữa cạnh và góc của tam giác. 
3/ Thái độ: nghiêm túc trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.
	HS: thước thẳng, thước đo góc.
III. Phương pháp: Quan sát, Thực hành, 
IV. Hoạt động dạy – Học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1( 8’): Kiểm tra bài cũ.
-GV nêu câu hỏi:
HS1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác?
- Giải BT4/ 56 SGK.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hòan chỉnh và cho điểm
-HS lên bảng:
- Phát biểu định lí như SGK.
- Giải BT4/ 56 SGK.
Trong 1 tam giác đối diện với nhỏ nhất là góc nhọn vì trong 1 tam giác chỉ có nhiều nhất 1 góc vuông (họăc 1 góc tù)
Họat động 2 (35’): Luyện tập.
Nguyên
Trường
Trang
Hạnh
A
B
C
D
- GV nêu BT 5/ 56 SGK.
	(minh họa bằng bảng đồ trên bảng phụ)
- Gọi 1 số HS trả lời.
- GV hòan chỉnh.
- Bài tập 6/ 56 SGK. 
BC = CD
A
B
C
D
- Gọi HS trả lời miệng.
- GV sửa sai (nếu có)
* Bài tập 7/ 56 SGK (bảng phụ)
- Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
* Bài tập 9/ 25 SBT:
Ch/m: “ Nếu D vuông có 1 góc nhọn bằng 300 thì cạnh đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền”
- GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình hướng dẫn HS giải.
Trên BC lấy D sao cho CD = CA. D ACD là D gì? = ? So sánh AC, CD, AD
-D ABD là D gì? Tại sao?
- Từ đó so sánh AC và BC?
Lưu ý HS học thuộc t/c này.
- HS quan sát sơ đồ.
HS:
Trong D BCD: tù
Þ BD > CD	(1)
Trong D ABD
 tù nên AD > BD (2)
(1), (2) Þ AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi đọan đường gần nhất.
- HS đọc đề.
- HS trả lời
- AC = AD + DC = AD + BC > BC
Vậy > là đúng.
B’
C
B
A
- HS vẽ hình.
- 3 HS trả lời câu hỏi
 > (BB’ nằm giữa BA, BC)
 = 
vì D ABB’ cân ( do AB = AB’)
 > 
 > (t/c góc ngòai D)
Suy ra > 
HS : AC = CD (cách vẽ)
 + = 900 (định lí tổng 2 góc nhọn trong tam giác vuông)
Mà = 300 Þ = 600
Þ D ACD đều Þ = 600
và AC = CD = AD
 = 600 Þ = 300 
(Vì + = = 900)
D ABD có = 300 = Þ D ABD cân tại D 
Þ AD = BD
Do đó AC = ½ BC
Họat động 3 (2’):A
B
C
D
300
1
2
Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc 2 định lí quan hệ giữa góc & cạnh đối diện.
- BTVN 5; 6; 8/ 24, 25 SBT
- Oân định lí Pythagore.
TUẦN 28	 TIẾT 49
QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
 I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên. Kẻ từ 1 điểm nằm ngòai đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
HS nắm vững định lí 1, 2 và biết vận dụng vào việc giải BT.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng định lí vào làm bài tập
3/ Thái độ: nghiêm túc trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.
	-HS: thước thẳng, thước đo góc.
III. Phương pháp: Quan sát, Thực hành, 
IV. Hoạt động dạy – Học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (7’): Kiểm tra và đặt vấn đề.
 d H B 
 A 
- GV yêu cầu HS KT (bảng phụ). Trobng 1 bể bơi, 2 bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A Hạnh bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. H và B cùng Ỵ d, AH ^ d, AB không vuông góc d.
Ai bơi xa hơn? Giải thích?
- Hãy phát biểu 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong D?
- GV nhận xét, cho điểm?
GV chỉ vào hình vẽ trên: AH là đường vuông góc, HB là hình chiếu của đường xiên AB lên đường thẳng ® giới thiệu bài.
1 HS lên bảng kiểm tra
HS trả lời: Bình bơi xa hơn Hạnh vì D ABH vuông tại H mà là góc lớn nhất của D mà AB đối diện 
Þ AB là cạnh lớn nhất của D
Vậy AB > AH
- HS phát biểu 2 định lí.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Họat động 2 (8’): Khái niệm đường ^, đường xiên, hình chiếu đường xiên.
- GV trình bày như SGK
	(vẽ H7/ 57 SGK minh họa)
 A
 d
 H B
* Đọan thẳng AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d.
* H: Chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
* Đọan thẳng AB là 1 đường xiên kẻ từ A đến d
* Đọan thẳng HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d.
- Yêu cầu HS đọc & thực hiện ? 1
( yêu cầu HS tự đặt tên chân ^, chân đường xiên)
HS vẽ hình vào vở ghi chú bên cạnh hình vẽ.
- Vài HS nhắc lại hình trên
- HS thực hiện ? 1 trên vở
- 1 HS khác lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường xiên, đường ^, hình chiếu của đường xiên.
 A
 d
 K M
Họat động 3 (10’): Quan hệ giữa dgvg và đường xiên.
 A
 d E K N M 
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện ? 2
- So sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên?
- GV giới thiệu định lí 1
	+ Yêu cầu 1 HS đọc
	+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ và ghi GT, KL của định lí.
- Gọi 1 HS ch/m định lí trên.
- Định lí nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong D vuông là định lí nào?
- Hãy phát biểu định lí Pytago & dùng định lí ch/m AH < AB
- GV: độ dài đường vuông góc AH gọi là khỏang cách từ A đến đường thẳng d.
HS thực hiện tiếp trên hình vẽ và trả lời: Từ 1 điểm A Ï d ta chỉ kẻ được 1 đường ^ và vô số đường xiến đến đường thẳng d.
HS: đường ^ ngắn hơn đường xiên.
- 1 HS đọc định lí 1 SGK.
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
	A Ï d
GT	AH ^ d
	AB là đường xiên
 A
 d
 H B
KL	AH < AB
HS trình bày miệng
HS: định lí Pytago
HS: D vuông AHB ( = 900) ta có:
AB2 = AH2 + HB2 (định lí Pytago)
Þ AB2 > AH2Þ AB > AH
Họat động 4 (10’): Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Giới thiệu .10/ 58 SGK ? 4 (bảng phụ)
 A
 d
 B H C
- Yêu cầu HS đọc hình 10
- Giải thích HB, HC là gì?
- Sử dụng định lí Pytago ch/m
a). Nếu HB > HC (thì AB > AC)
b). Nếu AB > AC thì HB > HC
c). Nếu HB + Hc thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì Hb = HC
GV: Từ BT trên hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Gợi ý để HS nêu định lí 2.
- Treo bảng phụ ghi định lí 2
- Gọi 2 HS đọc lại
HS: Cho điểm A ngòai đường thẳng d, vẽ đường ^ với AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d.
- HB, HC là hình chiếu AB, AC lên d
- Xét D vuông AHB có:
AB2 = AH2 + HB2 (định lí Pytago)
a). Hb > HC (gt) 
	Þ HB2 > HC2 Þ AB2 > AC2
	Þ AB > AC
b). AB > AC (gt)
	Þ AB2 > AC2 Þ HB2 > HC2
	Þ HB > HC
c). HB = HC HB2 = HC2HCHCHh
	 AH2 + HB2 = HC2 + AH2
	 AB2 = AC2 AB = AC
- HS nêu nội dung định lí 2 / 59 SGK
- 2 HS đọc lại định lí.
Họat động 5 (8’): Củng cố
 S
 m
 M I B C 
P
Nêu bài tóan (bảng phụ): 1). Cho hình sau hãy điền vào . . . . .
a). Đường ^ kẻ từ S đến đường thẳng m là . . . . . 
b). Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng m là . . . 
c). Hình chiếu của S trên m là . . . . .
d). hình chiếu của PA trên m là . . . . . . . . . . . . . . . . . (SB, SC) . . .là . . .
2). Dùng hình vẽ trên xét các câu sau đúng hay sai?
a). SI < SB; b). SA = SB Þ IA = IB
c). IA = IB Þ SB = PA; d). IC > IA Þ SC > SA
HS lần lượt lên bảng điền vào
a). SI
b). SA, SB, SAO CHO
c). I; d). IA, IB, IC
2). 	a). Đúng (định lí 1)
	b). Đúng (định lí 2)
	c). Sai
	d). Đúng (định lí 2)
Họat động 5 (2’): Hướng dẫn về nhà 
BTVN 8, 9, 10, 11/ 59 - 60 SGK
 11, 12/ 35 SBT
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_4849.doc