Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (2 cột)

1. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + Học sinh được ôn lại khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên.

 + Củng cố, khắc sâu mối quan hệ giữa vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.

- Kỹ năng: + Biết vẽ hình và chỉ ra các đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.

+ So sánh độ dài của hai đoạn thẳng dựa vào 2 định lý đã học.

- Thái độ: Biết suy luận logíc để chứng minh.

2. TRỌNG TM: So sánh đường vuông góc, đường xiên.

3. CHUẨN BỊ:

- GV: êke, thước thẳng .

- HS: êke, ôn các khái niệm về vuông góc, đường xiên, hình chiếu.

4. TIẾN TRÌNH:

4.1Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4

 7A5:

4.2Kiểm tra bài cũ:

4.3. Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 50: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28
Tiết: 50
ND:19/03/2012
 LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 	+ Học sinh được ôn lại khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên.
	+ Củng cố, khắc sâu mối quan hệ giữa vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó.
- Kỹ năng: 	+ Biết vẽ hình và chỉ ra các đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
+ So sánh độ dài của hai đoạn thẳng dựa vào 2 định lý đã học.
- Thái độ:	Biết suy luận logíc để chứng minh. 
TRỌNG TÂM: So sánh đường vuơng gĩc, đường xiên.
CHUẨN BỊ:
GV: êke, thước thẳng .
HS: êke, ôn các khái niệm về vuông góc, đường xiên, hình chiếu.
TIẾN TRÌNH:
4.1Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4	
	7A5:	
4.2Kiểm tra bài cũ: 
4.3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
HĐ 1: Sửa Bài tập cũ:
H
A
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập 10 	(10 đ)
C
M
H
B
- Giáo viên gọi học sinh nộp vở bài tập đểà kiểm tra.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm
- Giáo viên đánh già, cho điểm.
- GV: các em chú ý xét đủ các trường hợp
HĐ 2: Bài tập mới
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình
- GV: DABC là tam giác gì? 
- HS: là tam giác vuông tại B
- GV: vậy là góc gì?
- HS: là góc nhọn
- GV: kề bù với , vậy là góc gì? 
- HS: là góc nhọn nên là góc tù
- GV: đối diện với góc tù là cạnh như thế nào?
- HS: lớn nhất
- GV: vậy trong DACD cạnh nào lớn nhất?
- HS: AD
- GV: vậy AC và AD thì cạnh nào bé hơn?
- HS: AC < AD 
- Giáo viên gọi học sinh vẽ hình.
- GV: em hãy cho biết BE và BC là đường gì trên AC?.
- HS: đường xiên.
- GV: BE và BC có hình chiếu trên AC là gì?
- HS: Ta có AE, AC lần lượt là hình chiếu của BE và BC trên đường thẳng AC
- GV: so sánh AE và AC?
- HS: AE < AC
- GV: vậy suy ra BE hay BC bé hơn?
- HS: BE < BC
- GV: vì sao?
- HS: hình chiếu bé hơn thì đường xiên bé hơn
- GV: tương tự câu a ta cũng có DE < EB
1. Sửa Bài tập cũ:
Bài tập 10:
Å Nếu MºB hoặc MºC thì AM=AB=AC 	(1)
Å Nếu MºH thì AH là đường vuông góc còn AB là đường xiên nên thì
 AM = AH<AB 	(2) 
Å Nếu MÏ{H;B;C} thì M nằm giữa B và H hoặc M nằm giữa C và H:
+ Nếu M nằm giữa B và H thì HB>HM nên AB>AM (định lý 2)	 (3)
+ Nếu M nằm giữa C và H thì 
HC > HM nên AC>AM (định lý 2)	(4)
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra AM£AB, AC.
2. Bài tập mới: 
Bài tập 11:
Chứng minh 
AC < AD:
Xét DABC ta có 
Nên là góc nhọn
Xét DACD ta có kề bù với 
Mà là góc nhọn nên là góc tù.
Cạnh AD đối diện với nên cạnh AD là cạnh lớn nhất trong DACD.
Do đó AC < AD 
Bài tập 13:
Chứng minh:
a) Ta có AE, AC lần lượt là hình chiếu của BE và BC trên đường thẳng AC
Vì E nằm giữa A và C nên AE < AC
Þ BE < BC (hình chiếu bé hơn thì đường xiên bé hơn) 	(1)
b) Tương tự, ta có AD, AB lần lượt là hình chiếu của đoạn thẳng ED và EB lên AB nên ta có DE < EB 	(2)
Từ (1) và (2) suy ra DE < BC
 4.4,. Củng cố và luyện tập:
- GV: cho tam giác ABC có AC>AB. Kẻ đường vuông góc AH. Gọi D là điểm nằm giữa A và H.
a) So sánh HC và HB
b) So sánh DC và DB
- GV: AB và AC là đường gì?
- HS: đường xiên
- GV: AB và AC có hình chiếu trên BC là gì?
- HS: HB và HC
- GV: mà AC > AB nên theo định lý 2 ta suy ra điều gì?
- HS: HC > HB (đường xiên lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn)
- GV: DC và DB là đường gì?
- HS: đường xiên
- GV: DC và DB có hình chiếu trên BC là gì?
- HS: HC và HB
- GV: so sánh HC và HB?
- HS: HC > HB (câu a)
- GV: vậy DC hay DB lớn hơn?
Bài tập 4VBT/90:
Giải:
a) HC và HB lần lượt là hình chiếu của AC và AB lên BC 
	Mà AC > AB (gt)
	Nên HC > HB (đường xiên lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn)
b) DC và DB là đường xiên có hình chiếu trên BC lần lượt là HC và HB
	Mà HC > HB (câu a)
	Nên DC > DB (hình chiếu lớn hơn thì đường xiên lớn hơn)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
a) Đối với tiết học này
Ôn lại thật chắc mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Ôn thật kỹ mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu.
Xem lại kỹ các bài tập đã làm hôm nay.
b) Đối với tiết học sau
Làm bài tập 40 SGK/60.
Xem lại cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó.
Xem trước bất đẳng thức tam giác.
Chuẩn bị compa, thước thẳng có chia khoảng để đo đoạn thẳng.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_50_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012_2.doc