TIẾT 52 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS cần nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của một tam giác.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác và hệ quả của bất đẳng thức tam giác vào làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
II. Chuẩn bị
GV: Dụng cụ vẽ hình, bảng phụ đáp án bài 16.
HS: Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút dạ, đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Tổ chức (1’)
7A:./. 7B:./.
2. Kiểm tra (7’)
+ Phát biểu ĐL bất đẳng thức tam giác? Vận dụng làm bài 18a, b/SGK.
3. Bài mới:
TUẦN 28 Ngày dạy:..../..../...... TIẾT 51 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS cần nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của một tam giác. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, về đường vuông góc với đường xiên vào làm bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị GV: Êke, compa, Bảng phụ Đề bài + Đáp án Bài 15. HS: Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm. III. Các hoạt hoạt đông dạy - học 1. Tổ chức (1’) 7A:........../............. 7B:........../.............. 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Bất đẳng thức tam giác (27’) GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1/SGK. HS: Thực hiện ?1. GV: Trong mỗi trường hợp, tổng độ dài hai đoạn nhỏ so với hai đoạn lớn như thế nào? HS: Nêu được: Nhỏ hơn hoặc bằng. GV: Giới thiệu định lý. HS :Đọc và xác định gt, kl của định lý. GV:Yêu cầu: Hãy vẽ hình và ghi gt + kl của định lý. HS: Thực hiện. (GV chỉ chứng minh 1 bất đẳng thức còn lại hai trường hợp về nhà làm) GV: Hướng dẫn HS c/m. + Hãy so sánh góc BCD với góc ACD? + Hãy so sánh BD và BC? GV: Giới thiệu các bất đẳng thức tam giác. HĐ 2: Luyện tập (12’) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 15/SGK theo nhóm trong 6' HS: Thảo luận chung trong nhóm. Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm. Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm. GV : Chốt lại và chính xác kết quả . 1. Bất đẳng thức tam giác D ?1 Không vẽ được Định lý: SGK-T61 ?2 GT ABC A AB +AC >BC A KL AB +BC >AC AC +BC > AB B C Chứng minh Trên tia đối của tia AB, lấy điểm D sao cho AD = AC. do tia CA nằm giữa 2 tia CB và CD nên: (1) Mặt khác, theo cách dựng ACD cân tại A nên: (2) Từ (1) và (2) suy ra (3) Trong BCD, từ (3) suy ra AB + AC = BD > BC (Định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác) Luyện tập Bài tập 15/63 a) Bộ ba 2cm; 3cm ; 6cm không thể là 3 cạnh của một tam giác vì 2 + 3 < 6 b) Bộ ba 2cm; 4cm ; 6cm không thể là 3 cạnh của một tam giác vì 2 + 3 = 6 c) Bộ ba 3cm; 4cm ; 6cm là 3 cạnh của một tam giác. 4. Củng cố:(2') GV: Nhắc lại bất đẳng thức tam giác và cách kiểm tra 1 bộ ba số xem có là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay không. 5. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi. - Làm bài tập: 17; 18/SGK-T63 * Hướng dẫn bài 17 a) MAI có: MA< MI + IA, cộng thêm MB vào 2 vế của bất đẳng thức: MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < BI + IA. * ý b, c tương tự. * Chuẩn bị trước phần còn lại bài vừa học. Ngày dạy:...../...../............ TIẾT 52 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS cần nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của một tam giác. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng bất đẳng thức tam giác và hệ quả của bất đẳng thức tam giác vào làm bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ vẽ hình, bảng phụ đáp án bài 16. HS: Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút dạ, đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức (1’) 7A:......../........... 7B:........./........... 2. Kiểm tra (7’) + Phát biểu ĐL bất đẳng thức tam giác? Vận dụng làm bài 18a, b/SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác (20’) GV: Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác. + Phát biểu QT chuyển vế của bất đẳng thức ( lớp 6)? HS: Phát biểu. GV: Hãy áp dụng để biến đổi các bất đẳng thức trên? HS: Thực hiện. GV: Các bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất đẳng thức tam giác. HS: Phát biểu hệ quả bằng lời. + Xét quan hệ trong tam giác đồng thời cả tổng và hiệu độ dài 2 cạnh thì quan hệ giữa các cạnh của nó như thế nào? GV: Chốt lại kiến thức. HS: Thực hiện ?3/SGK. + Gọi đại diện HS trả lời ?3/SGK. HS khác nghe hiểu , bổ xung hoàn thiện bài. GV: Tổng hợp ý kiến HS và chính xác kết quả. GV: Lưu ý HS để kiểm tra nhanh 1 tam giác có thoả mãn BĐT tam giác hay không, ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất với tổng 2 độ dài còn lại. Hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu 2 độ dài còn lại. HĐ2: Luyện tập (12’) HS: Làm bài tập 16/ SGK. GV: Vận dụng kiến thức đã học làm bài 16/SGK theo nhóm trong 7' HS: Thảo luận chung trong nhóm. Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm. Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm. GV : Chốt lại và chính xác kết quả . 2) Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Hệ quả:SGK /62 Nhận xét: SGK/62 AB –AC < BC< AB + AC ?3 vì bộ ba số 1; 2; 4 không thoả mãn bất đẳng thức tam giác. * Chú ý : SGK/63 Luyện tập Bài 16-T63 Theo tính chất các cạnh của một tam giác, ta có: AC – BC < AB < AC + BC (1) Thay số vào (1), ta được: 7 – 1 < AB < 7 +1 Hay 6 < AB < 8 Vì độ dài AB là một số nguyên nên AB=7cm ABC là tam giác cân tại A. 4. Củng cố:(3') GV nhắc lại: + Bất đẳng thức tam giác. + Các cách kiểm tra 1 bộ ba số xem có là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay không 5. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi. - Làm bài tập: 19; 20; 21;21/SGK-T63+64. * Chuẩn bị tốt bài tập về nhà. TUẦN 29 Ngày dạy:..../..../....... TIẾT 53 BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố bất đẳng thức trong một tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo bất đẳng thức tam giác và hệ quả của bất đẳng thức tam giác để giải bài toán. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ bài 17 + 22, Ê ke,thước. HS: Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút dạ, làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức (1’) 7A:........./............ 7B:........../............. 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp nội dung bài mới) 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (15’) GV: Đưa ra yêu cầu của bài tập 17 SGK. HS: Lên bảng vẽ hình và trình bày bài giải. GV: Kiểm tra vở BT ở nhà của HS. HS: Dưới lớp theo dõi bài làm trên bảng, nhận xét cách giải của bạn. Nêu kiến thức vận dụng. GV: Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Luyện tập (27’) GV: Đưa ra nội dung bài tập 19 SGK.Để tính chu vi tam giác ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trong 6' HS: Thảo luận chung trong nhóm. Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi bảng nhóm. HS: Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm. Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm. GV : Chốt lại và chính xác kết quả. HS: Đọc yêu cầu bài 22/SGK. HS: Đọc và xác định yêu câu đề bài. GV: Yêu cầu HS: + Nêu cách giải bài 22? + Gọi đại diện HS lần lượt trả lời kết quả ý a, b . HS khác nghe hiểu, bổ sung hoàn thiện bài. GV: Tổng hợp ý kiến HS và chính xác kết quả. I. Chữa bài tập Bài 17-T63 a) MAI có: MA< MI + IA, cộng thêm MB vào 2 vế của bất đẳng thức, ta được: MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < BI + IA. (1) b) Xét tam giác IBC có: IB < IC + BC (bất đẳng thức tam giác) nên IA + IB < IB + IC + BC hay IA + IB < CA +CB (2) c) Từ (1) và (2) suy ra: MA +MB < CA +CB II. Luyện tập Bài 19/63 Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm), ( x >0). Theo bất đẳng thức tam giác: 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 => x = 7,9 (cm) Chu vi của tam giác cân là: 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Bài 22-T64 (Máy phát) ABC có: 90-30 < BC < 90+30 60 < BC < 120 a) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu. b. Nếu đặt ở C máy phát song truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120km thì thành phố B nhận đựơc tín hiệu. 4. Củng cố: (Kết hợp từng phần trong bài) 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. - Làm bài tập : 19 ; 20 ; 21 ; 23/SBT-T26. * Chuẩn bị trước bài mới : " T/c ba trung tuyến của tam giác" + Xem lại đường trung tuyến của đoạn thẳng, đường trung tuyến trong tam giác. + Chuẩn bị 1 tam giác thường bằng giấy theo cá nhân. + Một tờ giấy kẻ ô vuông. Ngày dạy:...../....../......... TIẾT 54: TÍNH CHẤT BA TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác. Biết 3 đường trung tuyến đồng quy tại một điểm, điểm đo gọi là trọng tâm của tam giác. Trọng tâm cách mỗi đỉnh một khỏang bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác. Sử dụng t/c ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.Tính hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ vẽ hình, 1 tam giác bằng bìa. HS: Dụng cụ vẽ hình, 1 tam giác bằng bìa, giấy kẻ ô vuông. III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức (1’) 7A:....../............ 7B:........../.............. 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác (15’) GV: Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của BC (bằng thước thẳng), nối đoạn thẳng AM, Giới thiệu đoạn thẳng AM gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC. HS: Vẽ hình theo hướng dẫn của GV. GV:Tương tự, hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của tam giác ABC. HS: Lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có. HS toàn lớp vẽ vào vở. GV: Vậy một tam giác có mấy đường trung tuyến? + Từ cách vẽ đường trung tuyến, hãy nêu khái niệm đường trung tuyến của tam giác? GV: Yêu cầu HS làm ?1/SGK. HS: Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng thực hiện. GV: Chốt lại và lưu ý HS cách vẽ chính xác đường trung tuyến. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (23’) GV:Yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn của SGK rồi trả lời ?2. HS: thực hành. GV: Quan sát và hướng dẫn thêm. + Gọi HS trả lời ?2. HS : Thực hành 2 theo hướng dẫn SGK và trả lời ?3. HS: Thực hiện. GV: Gọi đại diện HS trả lời ?3. GV: Chốt lại và chính xác kiến thức. GV: Qua thực hành trên em có nhận xét gì về tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác ? HS: Đọc định lý sgk. GV: Khẳng định và giới thiệu trọng tâm của tam giác. 1. Đường trung tuyến của tam giác + Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của ABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến AM của ABC. + Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến. ?1 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác a) thực hành: *Thực hành1: (nội dung SGK/65) ?2 Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm. *Thực hành2: (nội dung S ... ác? GV: Chốt lại kiến thức. 2) Định lý 2: ( định lý đảo) Bài toán : SGK/69 Định lý 2: (Định lý đảo) SGK-T69. ?3 M nằm trong GT MA Ox ; A Ox MBOy ; BOy;MA=MB KL M nằm trên tia phân giác Chứng minh Kẻ tia OM. Xét 2vuông : MOAvà MOB có : AM=MB (GT) OM là cạnh chung Vậy MOA = MOB (cạnh huyền cạnh góc vuông) Hay OM là tia phân giác của . * Nhận xét: SGK/69 Luyện tập Bài 31(SGK/70) Chứng minh Khoảng cách từ điểm M đến Ox cũng như khoảng cách từ M đến Oy đều là khoảng cách giữa 2 lề song song của thước kẻ nên chúng bằng nhau. Do đó theo ĐL2 thì điểm M nằm trên tia phân giác của góc xOy. Vậy OM là tia phân giác của góc xOy. 4. Củng cố: (2') GV: Nhắc lại nội dung 2 định lí trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi. - Làm bài tập : 334 ; 35 (SGK/70). Bài 42 ; 43 ; 44(SBT/29). * Chuẩn bị trước bài mới : " T/c ba đường phân giác của một tam giác" + Mỗi HS chuẩn bị 1 tam giác bằng giấy. Ngày dạy:..../..../.......... TIẾT 58 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác. Biết tính chất đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện vói cạnh đáy của tam giác cân. Biết 3 đường phân giác đồng quy tại một điểm, điểm đó cách đều 3 cạnh của tam giác.HS chứng minh được 3 đường phân giác đồng quy tại một điểm thông qua gấp hình và bằng suy luận. 2. Kỹ năng: Vẽ đường phân giác của các góc trong tam giác. Rèn kỹ năng chứng minh. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. II. Chuẩn bị: GV: Dụng cụ vẽ hình, 1 tam giác bằng giấy. HS: Dụng cụ vẽ hình, mỗi HS 1tam giác bằng giấy. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức (1’): 7A:........../21 7B:............./20. 2. Kiểm tra (5’): + Vẽ đường phân giác của góc bất kì bằng thước 2 lề? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác (14’) GV: Từ KQ kiểm tra bài cũ giới thiệu đoạn thẳng AM là đường phân giác của ABC. + Mỗi tam giác có thể vẽ được mấy đường phân giác? HS: Dự đoán trong 1 tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường gì của tam giác cân đó? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs đọc tính chất của tam giác cân SGK. HS: Đọc tính chất SGK. HS: Về tự chứng minh tính chất. Hoạt động 2: Tính chất 3 đường phân giác (21’) GV: Yêu cầu HS thực hành ?1/SGK. HS : Thực hiện nội dung ?1. GV: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp? HS: Trả lời. GV: Chốt lại và giới thiệu ĐL. HS: Đọc ĐL/SGK. GV: Yêu cầu HS làm ?2/SGK. GV: Gọi đại diện 1HS lên bảng ghi GT,KL của định lý. HS: Dưới lớp cùng làm, nhận xét. GV: Chính xác kết quả. GV: Hướng dẫn chứng minh ĐL( nếu cần). + I thuộc phân giác BE của góc B thì ta có điều gì? + I cũng thuộc phân giác CF của góc C thì ta có diều gì? + Từ (1) và (2) có điều gì? Từ đó kết luận gì về AI ? HS: Theo dõi, suy nghĩ rồi trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. 1) Đường phân giác của tam giác A AM là đường phân giác ( xuất phát từ đỉnh A) Của ABC. - Mỗi tam giác có B M C 3 đường phân giác. * Tính chất : (SGK-71) 2) Tính chất 3 đường phân giác của tam giác ?1 3 nếp gấp cùng đi qua một điểm . * Định lý : (SGK-72) ?2 , 2 đường phân giác GT BECF={I} AI là tia phân giác KL IH=IK=IL Chứng minh Vì I nằm trên tia phân giác BE của nên IL=IH (Định lí 1 ) (1) Tương tự , ta có : IK=IH (2) Từ (1) và (2) suy ra IK=IL=IH . Do đó I nằm trên tia phân giác của  , hay AI là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của ABC. Vậy 3 đường phân giác của tam giác ABC cùng đi qua 1 điểm I điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác . 4. Củng cố:(2') GV: Nhắc lại: + Đường phân giác của tam giác + Tính chất đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện vói cạnh đáy của tam giác cân + Tính chất 3 đường phân giác của tam giác 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc lý thuyết theo SGK + Vở ghi. - Làm bài tập 37 ; 40 ; 41 (SGK/72,73), 45, 48(SBT/29). * Chuẩn bị tốt bài tập về nhà. TUÂN 32 Ngày dạy:..../..../....... TIẾT 59. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố tính chất ba phân giác của tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong vẽ hình, chứng minh. II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ vẽ hình, bảng phụ đáp án bài 49 SBT HS: Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút dạ, làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : (1') 7A:...../21 7B:........./20 2. Kiểm tra (4’) + Phát biểu t/c ba đường phân giác của tam giác? T/c mở rộng với tam giác cân? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Chữa bài tập ( 20’) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 37/SGK. HS: 1 em lên bảng chữa HS: Dưới lớp theo dõi rồi nhận xét GV : Chốt lại và chính xác kết quả . HS: Đọc bài 48/SBT-T29. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, viết GT,KL HS: 1 em lên bảng thực hiện HS: Theo dõi, nhận xét GV: Để c/m AK đi qua trung điểm của BC a làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Gọi đại diện 1HS lên bảng chứng minh HS: Dưới lớp theo dõi bài làm của bạn, nhận xét, bổ xung hoàn thiện bài. GV: Tổng hợp ý kiến HS và chính xác kết quả. HĐ2: Luyện tập (18’) GV: Đưa nội dung Bài 49(SBT) HS: Đọc bài 49/SBT-T29. GV: Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT và KL HS: 1 em lên bảng HS: Dưới lớp cùng làm. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 6' c/m DE = DF HS: Hoạt động theo nhóm HS: Các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét chéo nhóm bạn. GV: Chốt lại và chính xác kết quả. GV: Yêu cầu HS làm Bài 40 (SGK) HS: Đọc bài 40/SGK. GV: Gọi 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. HS: 1 em lên bảng thực hiện GV: Yêu cầu HS khác nhận xét GT, KL GV: Gợi ý cách c/m (nếu cần): + Trong tam giác cân có gì đặc biệt? + Nhận xét gì về G và I so với AM ? Từ đó rút ra kết luận gì? HS: Theo dõi, trả lời các câu hỏi GV: Lưu ý HS các trường hợp vận dụng t/c mở rộng về đường phân giác của tam giác cân. I. Chữa bài tập Bài 37(SGK/72) Trong , vẽ hai đường phân giác của 2 góc, chẳng hạn và . Điểm K là giao điểm của hai đường phân giác này. Bài 48(SBT/29) GT ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE cắt nhau ở K. KL AK đi qua trung điểm của BC. Chứng minh Các đường phân giác BD, CE cắt nhau ở K nên AK là đường phân giác của Â. Mà ABC cân tại A nên AK là đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến. Do đó: AK đi qua trung điểm M của BC. II. Luyện tập Bài 49(SBT/29) GT ABC cân tại A DB=DC, KL DE = DF Chứng minh ABC cân tại A Mà DB = DC (gt) AD là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác. , (gt) DE = DF (Tính chất tia phân giác của một góc) Bài 40(SGK/73) GT ABC cân tại A, G trọng tâm, I là điểm cách đều 3 cạnh. KL A, G, I thẳng hàng Chứng minh ABC cân tại A. Gọi AM là trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của ABC,G là trọng tâm của ABC, I là giao của 3 đường phân giác trong ABC. Do đó: GAM, I AM Ba điểm A, I, G thẳng hàng. 4. Củng cố :( Từng phần kết hợp trong giờ) 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc lý thuyết theo SGK + Vở ghi. - Làm bài tập 36 ; 38 ; 39 ; 43 (SGK/72,73 ) * Chuẩn bị tốt bài tập về nhà. Ngày dạy:..../...../............ TIẾT 60: BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu các ĐL về t/c ba đường phân giác của tam giác, t/c đường phân giác của một góc, t/c đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. 2. Kỹ năng: Luyện cách vẽ phân giác của tam giác bằng thước 2 lề. Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.Tính hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ vẽ hình, bảng phụ Bài 38 + Đáp án bài 39 SGK/73 HS: Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học 1. Tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (16') GV: Đưa ra yêu cầu của bài tập 38 SGK. ( Bảng phụ) HS: 1 em lên bảng viết GT, KL của bài. HS: Theo dõi nhận xét. GV: Chính xác kiến thức GV: Gọi 1 HS lên bảng c/m bài tập 38a. GV:Kiểm tra vở bài tập của HS dưới lớp. HS: Theo dõi bổ xung hoàn thiện bài. GV: Nhận xét và chính xác chứng minh. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời ý b. HS: Khác nghe hiểu, nhận xét bổ xung. GV: Chính xác kiến thức. GV: Điểm O có cách đều 3 cạnh của không? Tại sao? HS: Trả lời GV: Qua bài ta đã vận dụng những kiến thức nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại bài toán. Hoạt động 2: Luyện tập (26’) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 39/SGK. GV: Gọi 1HS lên bảng ghi GT, KL. HS: Dưới lớp cùng làm, nhận xét. GV: Để c/m và so sánh và ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Vận dụng kiến thức đã học làm bài 39/SGK theo nhóm trong 7' HS: Thảo luận chung trong nhóm. Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm. Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm dựa vào đáp án của GV GV : Chốt lại và chính xác kết quả. GV: Đưa ra yêu cầu của bài tập 42 SGK. HS: Đọc bài và tìm hiểu bài toán. GV: Gọi 1 HS vẽ hình và ghi GT, KL. HS: Dưới lớp cùng làm, nhận xét. GV: Hướng dẫn HS c/m: +ABC cân khi nào ? + Theo đầu bài có đủ ĐK để c/mABC cân không ? GV : Hướng dẫn HS kẻ thêm đường kẻ phụ. + C/minh ADC= EDB ? Chỉ ra các cặp góc, cặp cạnh tương ứng bằng nhau ? + Từ (2) và (3) có điều gì ? + Từ (1) và (4) có điều gì ? + Kết luận gì về tam giác ABC ? GV : Lưu ý HS t/d của vẽ các đường kẻ phụ hợp lý để giúp quá trình c/m bài. I. Chữa bài tập Bài38(SGK/73) GT , 2tia phân giác cắt nhau tại O. KL a) Tính . b) Tính . c) Điểm O có cách đều 3 cạnh của không? Tại sao? Chứng minh Vậy: b) Vì O là giao điểm của 2 đường phân giác xuất phát từ đỉnh K và L của IKL nên ta có OI là tia phân giác của góc I . Vậy : c) O là điểm chung của 3 đường phân giác của tam giác nên theo ĐL2 về 3 đường phân giác của tam giác, điểmO cách đều 3 cạnh của IKL . II. Luyện tập Bài39(SGK/73) cân tại A, AD là phân giác  GT KL a, b,So sánh :và Chứng minh a) Xét và có : AB = AC (GT) AD cạnh chung b)Vì ( c/minh câu a) BD = CD cân tại D = . Bài 42(SGK/73) ABC ; BD =DC ; D BC GT = KL ABC cân. Chứng minh Kéo dài trung tuyến AD một đoạn DE sao cho AD = DE Ta có : ADC= EDB (c.g.c) Nên : AC=EB (1) (2) Mặt khác : = (GT), hay (3) Từ (2) và (3) Vậy BAE cân tại B. Do đó : AB=EB (4) Từ (1) và (4) có : AC = AB , hay tam giác ABC cân tại A. 4. Củng cố : (Kết hợp từng phần trong bài) 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Học bài theo SGK + Vở ghi. - Làm bài tập : 40 ; 43(SGK/73) * Chuẩn bị trước bài mới : "T/c đường trung trực của một đoạn thẳng". + Mỗi cá nhân chuẩn bị 1 tờ giấy dời.
Tài liệu đính kèm: