I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm, biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết 3 đường trung tuyến trong tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm đó gọi là trọng tâm. Nắm tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác.
2. Kỹ năng
- Biết vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản.
3. Thái độ
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác.
- Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh.
3. Bài mới
Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày dạy: 01/04/2013(Dạy bù) TIẾT 54: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết khái niệm, biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết 3 đường trung tuyến trong tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm đó gọi là trọng tâm. Nắm tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản. 3. Thái độ - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác. - Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Vẽ các đường trung tuyến của DABC thông qua BP. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành 1. ?2 Quan sát trên hình gấp - > Nhận xét - Nhận xét về sự tương giao giữa ba đường trung tuyến? Gv: hướng dẫn học sinh thực hành 2. - Trả lời các câu hỏi ?3. - Từ đó rút ra kết luận gì? -> Định lý - Giáo viện giới thiệu cho học sinh điểm G. => Kết luận về điểm G. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 23 theo nhóm. - Học sinh rút ra tỉ số rồi nhận xét đ/s. - Tìm mối liện hệ MG? MR GR? MR GR? MG b. NS = ? ; NG = ? ; GS = ? 1. Đường trung tuyến của tam giác - BM = BC - AM là trung tuyến - BN; AM; CP là các đường TT. a. Thực hành 1 - Thực hành 1. - Giấy gấp xác định đường TT. ?2. Quan sát khi vẽ ba đường trung tuyến trong một tam giác cắt nhau tại một điểm. - Thực hành 2 ?3. AD là đường trung tuyến b. Tính chất Định lý ( SGK) 3 đường trung tuyến đồng quy tại G. G là trọng tâm Bài 23 (Đ) = 3 (S) (Đ) Bài 24. a. MG = MR GR = MG GR = MR b. NS = NG NS = 3 GS NG = 2 GS 4. Củng cố Thế nào là đường trung tuyến của tam giác? Tam giác có mấy đường trung tuyến? Giao của các đường trung tuyến gọi là gì? Điểm giao có tính chất gì? 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết. Làm bài tập: 25, 26 ( SGK). Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày dạy: 03/04/2013(Dạy bù) TIẾT 55 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết trọng tâm của 1 tam giác, tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các định lí về sự đồng quy của ba đường trung tuyến của 1 tam giác để giải bài tập. 3. Thái độ - Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Ba đường trung tuyến trong tam giác có tính chất gì? 3. Luyện tập Hoạt động của Gv và HS Nội dung - Đọc, viết giả thiết, kết luận của bài toán. - Cần xét các tam giác nào để có BE = CF? - Từ những yếu tố nào để DFBC = DECD? Þ Kết luận về các tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? - Đọc, vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của bài toán? - Theo tính chất đường trung tuyến ta có điều gì? - Xét DBFG và DCFG có đặc điểm gì? - Từ đó suy ra tam giác ABC là tam giác gì? - Viết giả thiết, kết luận của bài toán. - Bài toán yêu cầu tính gì? - Căn cứ vào đâu để kết luận DDEI = DDFI? - Kết luận DDEI và DDFI - Căn cứ nào để kết luận ÐDIE = ÐDIF = ? - Tính DI? Theo định lí Pitago ta có DI2 = ? Þ Kết luận Bài 26 GT DABC, AB = AC KL BE = CF CM - Xét DFBC và DECB có: ÐB = ÐC BC chung BE = CF = AB Þ DFBC = DECB (c.g.c) Þ BE = CF Bài 27 GT BE, CF là trung tuyến BE = CF KL DABC cân CM Theo tính chất đường trung tuyến. BG = 2EG; CG = 2CF; AE = CI; AF=FB. Do BE = CF Þ FG = 2EG; BG = CG Þ DBFG = DCBG ( C- G- C) Þ BF = CE Þ AB = AC Þ DABC cân Bài 2 GT DDEF cân đỉnh D; DI là trung tuyến. KL a. DDEI = DDFI b. ÐDIE; ÐDIF là góc gì? c. DE = DF = 13(cm) EF = 10cm; DI = ? CM a. DDEF cân đỉnh D Þ ÐE = ÐF; DE = DF DI là trung tuyến Þ BI = IF Þ DDEI = DDFI b. a) Þ ÐDIE = ÐDIF Þ ÐDIE = ÐDIF = 900 c. DDEI vuông ở I Þ 132 - 52 = DI2 Þ 169 - 25 = DI2 Þ DI2 = 144 = 122=> DI = 12 (cm) 4. Củng cố Nêu tính chất đường trung tuyến của tam giác. Nêu cách giải các bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập: 30 SGK + SBT. - Ôn tập các bài đã học từ đầu chương III. - Giờ sau ôn tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày dạy: 03/04/2013(Dạy bù) TIẾT 56 TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các tính chất của tia phân giác của một góc. Biết được các tính chất điểm thuộc tia phân giác. Nắm được định lí thuận và đảo. 2. Kỹ năng - Biết vẽ thành thạo tia phân giác của 1 góc. 3. Thái độ - Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Nêu cách vẽ đường phân giác của một góc. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy. - Nhận xét khoảng cách từ điểm M OZ đến Ox, Oy. - Giáo viên nêu định lý 1 SGK - Viết giả thiết, kết luận của bài toán? - Xét DAOM và DBOM có đặc điểm gì bằng nhau? ® Kết luận về MA, MB? - Đọc bài toán SGK. ® Từ bài toán đó ta có định lý 2. Viết giả thiết, kết luận của định lý? - Nối OM, hãy chứng minh OM là tia phân giác? - Xét các tam giác nào bằng nhau? Þ Kết luận - Từ định lý 1 rút ra nhận xét gì? - Học sinh làm bài 31. 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác a. Thực hành ?1. M ® Ox bằng M ® Oy MH = MH' ( H Ox, H' Oy). b. Định lý (thuận) ÐxOy; OZ phân giác M OZ. MA Ox, MB Oy MA = MB ?2. Viết giả thiết, kết luận. CM: ÐO1=Ð02; OM chung; ÐOAM = ÐOBM = 900. Þ DMOA = #MOB Þ MA = MB (2 cạnh tương ứng) 2. Định lý đảo Bài toán SGK. M OZ của ÐxOy Định lí 2 ( đảo) M ÐxOy MA = MB ® M OZ là phân giác ÐxOy CM: Nối OM ta có MA = MB OM chung Þ DOAM = DOBM Þ ÐAOM = ÐBOM Þ OM là phân giác của ÐxOy. - Nhận xét SGK Bài 31 Giáo viên giải thích cách vẽ bằng thước 2 lần để được tia phân giác. 4. Củng cố Nêu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. Bài tập 32. 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết. BTVN: 33, 34, 35 SGK. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày dạy: 05/04/2013 TIẾT 57 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ - Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. - Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - HS 1: vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác. - HS 2: trình bày lời chứng minh bài tập 32. 3. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: AD = BC ADO = CBO c.g.c - Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. ? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì. - Học sinh: DAIB = DCID ÐA2=ÐC2, AB = CD, ÐD=ÐB ÐA1=ÐC1, AO=OC, DADO=DCBO OB=OD ? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì. - Học sinh: AI là phân giác ÐAOI=ÐCOI AOI = CI O AO = OC AI = CI OI là cạnh chung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 - Học sinh làm bài - Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp. Bài 34 (tr71-SGK) 2 1 2 1 y x I A B O D C (5') GT ÐxOy, OA = OC, OB = OD KL a) BC = AD b) IA = IC, IB = ID c) OI là tia phân giác ÐxOy Chứng minh: a) Xét DADO và DCBO có: (5') OA = OC (GT) ÐBOD là góc chung. OD = OB (GT) Þ DADO = DCBO (c.g.c) (1) Þ DA = BC b) Từ (1) Þ ÐD = ÐB (2) và ÐA1 = ÐC1. mặt khác ÐA1+ÐA2=1800, ÐC1+ÐC2=1800 Þ A2 = ÐC2 (3) Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC mà OB = OD, OA = OC Þ AB = CD (4) Từ 2, 3, 4 Þ DBAI = DDCI (g.c.g) Þ BI = DI, AI = IC c) Ta có (7') AO = OC (GT) AI = CI (cm trên) OI là cạnh chung. AOI = COI (c.g.c) ÐAOI=ÐCOI (2 góc tương ứng) AI là phân giác của góc xOy. Bài 35 (tr71-SGK) (5') D B C O A Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD AD cắt CB tại I OI là phân giác. 4. Củng cố Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng. Tính chất tia phân giác của một góc. 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà làm bài tập 33 (tr70). Cắt mỗi em một tam giác bằng giấy ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 30/03/2013 Ngày dạy: 06/04/2013 TIẾT 58 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC TRONG TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết khái niệm đường phân giác của một tam giác, biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác. 2. Kỹ năng - Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác của một tam giác để giải bài tập. Biết chứng minh sự đồng quy của ba đường phân giác. 3. Thái độ - Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - HS 1: vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác. - HS 2: trình bày lời chứng minh bài tập 32. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. - Có 3 đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. - Học sinh vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. - HS: có. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) 2. Định lí - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. 4. Củng cố Vẽ 3 đường cao của tam giác. Làm bài tập 58 (tr83-SGK) 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 - HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. - HD61: N là trực tâm KN MI
Tài liệu đính kèm: