Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 54: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (Tiết 2) - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 54: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (Tiết 2) - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung

I - Mục tiêu:

 - Kiến thức: Củng cố định lý về 3 đường trung tuyến của một tam giác

 - Kĩ năng: - Luyện kỹ năng sử dụng định lý về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. Tính độ dài trung tuyến của tam giác.

 - Tư duy: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế.

 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.

II - Chuẩn bị

 1. Giáo viên: Nội dung kiến thức,

 2. Học sinh: Theo hướng dẫn tiết trước.

III - Phương pháp;

- Vấn đáp, nêu vấn đề.

IV- Tiến trình dạy học

1- Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Trung tuyến của tam giác là gì? Phát biểu định lý về tính chất 3 đường trung tuyến

2- Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 54: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (Tiết 2) - Năm học 2012-2013 - Chu Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/03/2013
Ngày giảng: 28/03/2013
TIẾT 54: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN
 CỦA TAM GIÁC ( Tiết 2)
I - Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Củng cố định lý về 3 đường trung tuyến của một tam giác 
 - Kĩ năng: - Luyện kỹ năng sử dụng định lý về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. Tính độ dài trung tuyến của tam giác.
 - Tư duy: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế.
 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Nội dung kiến thức,
 2. Học sinh: Theo hướng dẫn tiết trước. 
III - Phương pháp;
- Vấn đáp, nêu vấn đề.
IV- Tiến trình dạy học
1- Kiểm tra bài cũ. (5’) 
- Trung tuyến của tam giác là gì? Phát biểu định lý về tính chất 3 đường trung tuyến 
2- Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập(15’)
Yêu cầu hs đọc đề bài tập 25
Bài tập cho biết gì? Tìm gì?
Từ đề bài, hình vẽ ghi gt, kl
Yêu cầu 1 hs lên bảng làm
Theo dõi, nhận xét, bổ sung
?Để tính độ dài đoạn AG ta vận dụng kiến thức nào?
Chốt lại cách tính AG.
Hs ghi gt, kl
1 hs lên bảng làm.
Hs khác nhận xét
Hs định lý Pitago -> tam giác vuông độ dài từ trọng tâm G 
-> 1 cạnh hay 1 đỉnh của tam giác
4
3
G
M
C
B
A
1. Bài 25 (T67 – SGK)
DABC (=1v); AB = 3cm; 
AC = 4cm; MB = MC;
G là trọng tâm của tam giác
Tính AG?
GT
KL
Lời giải:
Xét D^ABC có 
 BC2 = AC2 + AB2 (định lý Pitago)=> BC2 = 42 + 32 =52
=> BC = 5(cm)
=> (tính chất đường trung tuyến D ^)
=> AG = AM = .= cm
Hoạt động 2:Luyện tập(22’)
Yêu cầu hs làm BT 26 SGK
Vẽ hình ghi gt, kl của định lý
Để chứng minh BE = CF ta phải chứng minh điều gì?
Vì sao 2 tam giác đó = nhau
Ngoài cách trên còn cách chứng minh nào khác?
Cho hs chứng minh tương tự BT 29(T67 – SGK) đối với tam giác đều (ở nhà)Qua bài 26, 29 -> nêu tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân, tam giác đều.Chốt lại tính chất đường trung tuyến trong tam giác cân, tam giác đều.
Hs đọc đầu bài 26 SGK
1 hs lên bảng vẽ hình ghi gt, kl
Hs: DABE = DACF
Hs: chung; AB = AC (gt); EA = FA = AB (AC)
Hs: DBEC = DCFB (c.g.c) => BE = CF.
Hs: trả lời
2. Bài 26 (T67 – SGK)
F
E
C
B
A
DABC (AB = AC); EÎAC;
EA = EC; FÎAB; FA = FB
BE = CF.
GT
KL
 Chứng minh
Xét DABE và DACF có
AB = AC (gt); chung
AE = AF()
=> DABE = DACF (c.g.c)
=> BE = CF (cạnh tương ứng)
* Trong tam giác cân trung tuyến ứng với 2 cạnh bên bằng nhau. 
Trong tam giác đều: 3 trung tuyến = nhau. trọng tâm G cách đều 3 đỉnh.
3. Củng cố (2’)
 - Nêu lại nội dung định lý tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
- Tính chất trung tuyến trong tam giác cân, tam giác đều. 
z
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- BTVN: 30(T67 – SGK); 35, 36, 38 (T38 – SBT).
	 - Ôn khái niệm tia phân giác, chuẩn bị một mảnh giấy hình góc, 1 thước kẻ có 2 lề song song. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_54_tinh_chat_ba_duong_trung_tuye.doc