I. MỤC TIÊU :
HS hiểu được tính chất sau :
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
HS có kỹ năng nhận biết :
+ Cặp góc so le trong + cặp góc đồng vị + cặp góc trong cùng phía
Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ :
1. Của giáo viên : Bài soạn SGK SBT Thước thẳng Thước đo góc Ê ke
2. Của học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ Đầy đủ dụng cụ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở của một số HS yếu kém
3. Bài mới :
Tuần : 3 Tiết : 5 Ngày so¹n: 15 / 09 / 2008 Ngµy d¹y : 18 / 09 / 2008 Bài 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được tính chất sau : - Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau + Hai góc đồng vị bằng nhau + Hai góc trong cùng phía bù nhau - HS có kỹ năng nhận biết : + Cặp góc so le trong + cặp góc đồng vị + cặp góc trong cùng phía - Bước đầu tập suy luận II. CHUẨN BỊ : 1. Của giáo viên : Bài soạn - SGK - SBT - Thước thẳng - Thước đo góc - Ê ke 2. Của học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - Đầy đủ dụng cụ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở của một số HS yếu kém 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức HĐ 1: Nhận biết cặp góc so le trong và cặp góc đồng vị - HS: Lên bảng vẽ: + Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b + Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B - Hỏi: Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A; có bao nhiêu góc đỉnh B ? - GV giới thiệu: + Hai cặp góc so le trong . + Bốn cặp góc đồng vị . 1. Góc so le trong. Góc đồng vị : a) Hai góc Â1 và (hoặc Â4 và ) gọi là hai góc so le trong. b) Hai góc Â1 và ; Â2 và ; Â3 và ; Â4 và ; gọi là các cặp góc đồng vị . - GV: Cho cả lớp làm ? 1 Sgk tr. 88 - 1HS: Lên bảng vẽ hình . - HS: Đứng tại chỗ đọc các cặp góc so le trong; các cặp góc đồng vị ? - 1HS: Lên bảng ghi kết quả. Bài 21 Sgk tr.89 - GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Yêu cầu HS lần lượt điền vào chỗ trống trong các câu. ? 1 a) Hai cặp góc so le trong là: zAy và xBu ; tAy và uBx b) Bốn cặp góc đồng vị là: zAx và uBx ; xAt và xBv zAy và uBy ; tAy và vBy Bài 21 Sgk tr.89 (Sgk) HĐ 2: Tính chất - HS: Đọc ? 2 - Hỏi: Đề bài cho biết gì ? Tính gì ? - Gọi 1 HS đọc hình 13 - Hỏi: Tính góc Â1 ta làm như thế nào ? Â1 và Â4 có quan hệ gì ? - Hỏi: Tương tự hãy nêu cách tính BÂ3 ? - HS: Lên bảng làm câu a) - HS: Suy nghĩ cách tính Â2 ; BÂ4 . - Hỏi: Nêu cách tính Â2 ; BÂ4 ? - Hỏi: Như vậy tính Â2 ; BÂ4 ta đã sử dụng tính chất nào đã học ? - HS: Thảo luận nhóm trả lời câu c) - HS: Đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. - GV: Thông qua ? 2 dẫn dắt HS đi đến tính chất. 2. Tính chất : (Sgk) ? 2 Cho hình vẽ, biết: Â4 = BÂ2 = 450 a) Tính Â1 ; BÂ3 ? Vì Â1 và Â4 là hai góc kề bù Nên: Â1 + Â4 = 1800 Â1 + 450 = 1800 Suy ra Â1 = 1350 Mk: BÂ2 và BÂ3 là hai góc kề bù Nên: BÂ2 + BÂ3 = 1800 BÂ2 + 450 = 1800 Suy ra BÂ2 = 1350 b) Tính Â2 ; BÂ4 ? Ta có: Â2 = Â4 (đối đỉnh) Nên Â2 = 450 Ta có: BÂ4 = BÂ2 (đối đỉnh) Nên BÂ4 = 450 c) Ta có các cặp góc đồng vị: Â2 = BÂ2 = 450; Â1 = BÂ1 = 1350; Â3 = BÂ3 = 450; Â4 = BÂ4 = 1350; * Tính chất : (Sgk) HĐ 3 : Củng cố : Bài 22 Sgk tr.89 - HS: Đọc đề bài. - HS: Vẽ lại hình vào vỡ. - HS: Lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. - GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và - GV: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì : Cặp góc so le trong còn lại như thế nào ? Các cặp góc đồng vị như thế nào ? tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu ? Bài 22 Sgk tr.89 a) Vẽ lại hình: b) Â2 = 400 ; Â1 = Â3 = 1400 = 400 ; = 1400 c) Â1 + = 1400 + 400 = 1800 Â4 + = 1400 + 400 = 1800 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Bài tập về nhà : bài 23 Sgk tr.89 và Bài 16; 17; 18; 19; 20 Sbt tr.75 - Đọc trước bài hai đường thẳng song song. - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6) IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 3 Tiết : 6 Ngày so¹n: 16 / 09 / 2008 Ngµy d¹y : 18 / 09 / 2008 Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU : - Củng cố lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học lớp 6) . - Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho nó có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song song b. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song . II. CHUẨN BỊ : 1. Của giáo viên : Bài soạn - SGK - SBT - Thước thẳng - Thước đo góc - Ê ke 2. Của học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - Đầy đủ dụng cụ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi1 : Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Hỏi2 : Cho hình vẽ, Biết Â4 = BÂ2 = 1150 Điền tiếp vào hình vẽ số đo các góc còn lại ? 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức HĐ 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 - Hỏi: Thế nào là hai đường thẳng song song ? - Hỏi: Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ? 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (Sgk tr.90) HĐ2: Nhận biết hai đường thẳng song song - HS: Suy nghĩ làm bài ? 1 - Hỏi: Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ? - GV: Giới thiệu tính chất. Kí hiệu - GV: Vẽ hình, giải thích để học sinh rõ hơn. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? 1 Dự đoán: a , b song song. c, d không song song. m, n song song. * Tính chất : (Sgk) * Ký hiệu : a // b + Nếu Â1 = BÂ3 thì a // b + Nếu Â1 = BÂ1 thì a // b HĐ 3: Vẽ hai đường thẳng song song - GV: Cho HS làm bài ? 2 - HS: Quan sát; nghiên cứu Sgk và trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ. - GV: Hướng dẫn HS vẽ. - GV: giới thiệu hai đoạn thẳng song song ; hai tia song song Cho xy // x’y’ Với A; B Ỵ xy ; C ; C Ỵ x’y’ Suy ra: AB // CD ; Ax // Cx’ 3. Vẽ hai đường thẳng song song ? 2 Sgk HĐ 4: Củng cố - GV: Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Bài 24 Sgk tr.91 - HS: Đứng tại chỗ trả lời. - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. Bài 24 Sgk tr.91 a) a // b b) a // b 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Làm các bài tập: 25; 26 Sgk tr.91 và Bài 21; 22; 23 Sbt tr 77+78 IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: