TIẾT 60: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
2. Kĩ năng
- Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên.
- Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập.
3. Thái độ
- HS tích cực xây dựng bài. Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy.
- HS: Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Học sinh 1: vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề)
- Học sinh 2: phát biểu về tính chất đường phân giác trong tam giác cân.
- Phát biểu tính chất về đường phân giác trong tam giác.
3. Bài mới
Ngày soạn: 07/4/2013 Ngày dạy: 10/4/2013 TIẾT 59: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về đường phân giác trong tam giác. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ đường phân giác. - Học sinh tích cực làm bài tập. 3. Thái đô - HS chuẩn bị bài trước ở nhà; - Tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, com pa. - HS: Thước thẳng, com pa, ôn lại cách vẽ đường phân giác đã học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Học sinh 1: vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề) - Học sinh 2: phát biểu về tính chất đường phân giác trong tam giác cân. - Phát biểu tính chất về đường phân giác trong tam giác. 3. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 39 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở. ? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào. - HS: c.g.c - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh. - HD học sinh tìm cách CM: , sau đó 1 học sinh lên bảng CM. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 41 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL vào vở. ? Muốn chứng minh G cách đều 3 cạnh ta cần chứng minh điều gì. - Học sinh: G là giao của 3 phân giác của tam giác ABC. - 1 học sinh chứng minh, giáo viên ghi trên bảng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 42 - Giáo viên hướng dẫn học sinh CM. Bài tập 39 GT ABC cân ở A, AD là phân giác. KL a) ABD = ACD b) CM a) Xét ABD và ACD có: AB = AC (vì ABC cân ở A) (GT) AD là cạnh chung ABD = ACD (c.g.c) b) mặt khác (cân ở A) Bài tập 41 GT G là trọng tâm của ABC đều KL G cách đều 3 cạnh của ABC CM: Do G là trọng tâm của tam giác đều G là giao điểm của 3 đường phân giác, tức là g cách đều 3 cạnh của tam giác ABC Bài tập 42 GT ABC, AD vừa là phân giác vừa là trung tuyến KL ABC cân ở A 4. Củng cố - Được phép sử dụng định lí bài tập 42 để giải toán. - Phương pháp chứng minh 1 tia là phân giác của 1 góc. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 43 (SGK) - Bài tập 48, 49 (SBT-tr29) ... Ngày soạn: 07/04/2013 Ngày dạy:12/04/2013 TIẾT 60: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 2. Kĩ năng - Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. - Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập. 3. Thái độ - HS tích cực xây dựng bài. Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy. - HS: Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Học sinh 1: vẽ 3 phân giác của ABC (dùng thước 2 lề) - Học sinh 2: phát biểu về tính chất đường phân giác trong tam giác cân. - Phát biểu tính chất về đường phân giác trong tam giác. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy - Học sinh thực hiện theo - Lấy M trên trung trực của AB. Hãy so sánh MA, MB qua gấp giấy. - Học sinh: MA = MB ? Hãy phát biểu nhận xét qua kết quả đó. - Học sinh: điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạnn thẳng đó. - Giáo viên: đó chính là định lí thuận. - Giáo viên vẽ hình nhanh. - Học sinh ghi GT, KL - Sau đó học sinh chứng minh . M thuộc AB . M không thuộc AB (MIA = MIB) Xét điểm M với MA = MB, vậy M có thuộc trung trực AB không. - Học sinh dự đoán: có - Đó chính là nội dung định lí. - Học sinh phát biểu hoàn chỉnh. - Giáo viên phát biểu lại. - Học sinh ghi GT, KL của định lí. - Gc hướng dẫn học sinh chứng minh định lí . M thuộc AB . M không thuộc AB ? d là trung trực của AB thì nó thoả mãn điều kiện gì (2 đk) học sinh biết cần chứng minh MI AB - Yêu cầu học sinh chứng minh. - Giáo viên hươớng dẫn vẽ trung trực của đoạn MN dùng thước và com pa. - Giáo viên lưu ý: + Vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn MN/2 + Đây là 1 phương pháp vẽ trung trực đoạn thẳng dùng thước và com pa. 1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. (10') a) Thực hành b) Định lí 1 (đl thuận) SGK GT Md, d là trung trực của AB (IA = IB, MI AB) KL MA = MB 2. Định lí 2 (đảo của đl 1) a) Định lí : SGK GT MA = MB KL M thuộc trung trực của AB Chứng minh: . TH 1: MAB, vì MA = MB nên M là trung điểm của AB M thuộc trung trực AB . TH 2: MAB, gọi I là trung điểm của AB AMI = BMI vì MA = MB MI chung AI = IB Mà hay MI AB, mà AI = IB MI là trung trực của AB. b) Nhận xét: SGK 3. Ứng dụng (5') PQ là trung trực của MN 4. Củng cố - Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Định lí thuận, đảo. - Phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là trung trực. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 44, 45, 46 (tr76-SGK) - HD 46: ta chỉ ra A, D, E cùng thuộc trung trực của BC ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:07/04/2013 Ngày dạy: 13/04/2013 TIẾT 61: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn luyện tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình (vẽ trung trực của một đoạn thẳng) - Rèn luyện tính tích cực trong giải bài tập. 3. Thái độ - HS chuẩn bị bài trước ở nhà; Tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ hình 46, com pa, thước thẳng. - HS: Thước thẳng, com pa. Làm BTVN III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 1. Phát biểu định lí thuận, đảo về đường trung trực của đoạn thẳng AD, làm bài tập 44. 2. Vẽ đường thẳng PQ là trung trực của MN, hãy chứng minh. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL cho bài tập ? Dự đoán 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp nào. c.g.c MA = MB, NA = NB M, N thuộc trung trực AB GT - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh. Bài tập 48 - Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Dự đoán IM + IN và NL. - HD: áp dụng bất đẳng thức trong tam giác. Muốn vậy IM, IN, LN là 3 cạnh của 1 tam giác. IM + IN > ML MI = LI IL + NT > LN LIN - Lưu ý: M, I, L thẳng hàng và M, I, L không thẳng hàng. - Học sinh dựa vào phân tích và HD tự chứng minh. - GV chốt: NI + IL ngắn nhất khi N, I, L thẳng hàng. Bài tập 49 ? Bài tập này liên quan đến bài tập nào. - Liên quan đến bài tập 48. ? Vai trò điểm A, C, B như các điểm nào của bài tập 48. - A, C, B tương ứng M, I, N ? Nêu phương pháp xác định điểm nhà máy để AC + CB ngẵn nhất. - Học sinh nêu phương án. - Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 51 - Học sinh đọc kĩ bài tập. - Giáo viên HD học sinh tìm lời giải. - Cho học sinh đọc phần CM, giáo viên ghi. - Học sinh thảo luận nhóm tìm thêm cách vẽ. Bài tập 47 (tr76-SGK) GT M, N thuộc đường trung trực của AB KL AMN=BMN Do M thuộc trung trực của AB MA = MB, N thuộc trung trực của AB NA = NB, mà MN chung AMN = BMN (c.g.c) Bài tập 48 GT ML xy, I xy, MK = KL KL MI = IN và NL CM: . Vì xy ML, MK = KL xy là trung trực của ML MI = IL Ta có IM + IL = IL + IN > LN Khi I P thì IM + IN = LN Bài tập 49 Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a tại C. Vậy xây dựng trạm máy bơm tại C. Bài tập 51 Chứng minh: Theo cách vẽ thì: PA = PB, CA = CB PC thuộc trung trực của AB PC AB d AB 4. Củng cố - Các cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng, vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng bằng thước và com pa. - Lưu ý các bài toán 48, 49. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 54, 55, 56, 58 HD 54, 58: dựa vào tính chất đường trung trực.
Tài liệu đính kèm: