I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
- Tư duy: Rèn thao tác chứng minh , phân tích
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước
2. Học sinh: Thước kẻ, com pa
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Ngày soạn: 14/04/2013 Ngày giảng: 16/04/2013 TIẾT 61: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. - Tư duy: Rèn thao tác chứng minh , phân tích - Thái độ: Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước Học sinh: Thước kẻ, com pa III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác.(10’) GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy=>Nhận xét. HS xem SGK. Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. I) Đường trung trực của tam giác: ĐN: SGK/78 Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác.(15’) GV cho HS đọc định lí, sau đó hướng dẫn HS chứng minh. HS làm theo GV hướng dẫn. II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Hoạt động 3: Luyện tập(17’) GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng. 3. Luyện tập Bài 52 SGK/79: Bài tập 52 (15') GT ABC, AM là trung tuyến và là trung trực. KL ABC cân ở A Chứng minh: Xét AMB, AMC có: BM = MC (GT) AM chung AMB = AMC (c.g.c) AB = AC ABC cân ở A 3. Củng cố: (2’) ?Thế nào là đường trung trực của tam giác ? Ba đường trung trực của một tam giác có tính chất gì? 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, làm bài tập/53,54,55. - Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác. Ngày soạn: 14/04/2013 Ngày giảng: 17/04/2013 TIẾT 62: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. - Tư duy: Rèn thao tác chứng minh , phân tích - Thái độ: Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước Học sinh: Thước kẻ, com pa III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chú ý (10’) GV yêu cầu vẽ đường tròn (O;OA) ?Có nhận xét gì về đường tròn này đối với tam giác ABC GV lưu ý: Đường tròn (O) được gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ?Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm ở đâu? 1HS lên bảng vẽ HS dưới lớp vẽ vào vở HS: Trả lời 1. Chú ý Giao của ba đường trung trực của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác Hoạt động 2: Luyện tập (30’) Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng. ?Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? ?Đề chứng minh 3 điểm B, D ,C ta chứng minh như thế nào? GV gợi ý: GV yêu cầu 1 h/s lên bảng làm GV cùng h/s dưới lớp nhận xét bài làm của bạn HS đọc đề bài HS trả lời HS trả lời 1HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở 2. Luyện tập Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. => DA=DC => ADC cân tại D => (1) Ta có: DI: trung trực của AB =>DB=DA =>ADB cân tại D => (2) Từ (1),(2) => B, D, C thẳng hàng. 3. Củng cố: (4’) ?Thế nào là đường trung trực của tam giác ? Ba đường trung trực của một tam giác có tính chất gì? 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, làm bài tập/56,57- SGK. Ngày soạn: 14/04/2013 Ngày giảng: 17/04/2013 TIẾT 63: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hình học - Tư duy: Rèn thao tác tư duy phân tích, chứng minh logic - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước Học sinh: Thước kẻ, com pa III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường cao của tam giác.(10’) GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK. ?Thế nào là đường cao của tam giác? ?Trong một tam giác có mấy đường cao? ?Để vẽ được đường cao của tam giác ta vẽ ntn? HS chú ý nge HS trả lời HS trả lời HS trả lời 1) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác.(10’) Gv yêu cầu h/s vẽ 3 đường cao của tam giác ?Có nhận xét gì về 3 đường cao của tam giác? GV nhận xét và chốt lại HS thực hiện vẽ HS trả lời 2) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H: trực tâm của ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác(7’) GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. HS nghe GV giới thiệu 3. Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. Hoạt động 4: Luyện tập.(15’) Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có: MC=BN (gt) : góc chung. => AMC=ANB (ch-gn) =>AC=AB (2 cạnh tương ứng) => ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) => ABC đều. 3. Củng cố: (2’) ?Thế nào là đường phân giác của tam giác ? Ba đường phân giác của một tam giác có tính chất gì? 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, làm bài tập/58-61 SGK.
Tài liệu đính kèm: