Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 65 đến 70 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 65 đến 70 - Năm học 2011-2012

1. Mục tiêu

 a.Kiến thức:

Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của quan hệ giữa các yếu tố, cạnh, góc trong tam giác.

 b.Kĩ năng:

Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán và một số bài toán thực tế. Rèn kĩ năng tổng hợp.

 c.Thái độ:Học sinh yêu thích môn học

2.Chuẩn bị

 a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

b. Học sinh: Học bài cũ, ôn tập bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và làm bài 63, 64, 65 (Sgk - 78), đồ dùng học hình.

3.Tiến trình bài dạy

a.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)

* Đặt vấn đề(1’): Trong chương III chúng ta đã được học về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm nây chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó.

b. Bài mới

 

doc 24 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 65 đến 70 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/4/2011 Ngày dạy : 25/4/2011 Lớp 7A
 Ngày dạy : 23/4/2011 Lớp 7B
TIẾT 65. ÔN TẬP CHƯƠNG III
1. Mục tiêu
 a.Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của quan hệ giữa các yếu tố, cạnh, góc trong tam giác.
 b.Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán và một số bài toán thực tế. Rèn kĩ năng tổng hợp.	
 c.Thái độ:Học sinh yêu thích môn học	
2.Chuẩn bị
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
b. Học sinh: Học bài cũ, ôn tập bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và làm bài 63, 64, 65 (Sgk - 78), đồ dùng học hình.
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
* Đặt vấn đề(1’): Trong chương III chúng ta đã được học về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm nây chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó.
b. Bài mới
Giáo viên
Học sinh
?
1. Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (15’)
?
Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
G
Đưa đề bài lên bảng phụ có thêm hình vẽ
Câu 1 (Sgk - 86)
?
Lên bảng điền.
Bài toán 1
Bài toán 2
GT
AB > AC
KL
AC < AB
G
Bài tập: Cho tam giác ABC có:
a. AB = 5cm; AC = 7cm; BC = 8cm.
Hãy so sánh các góc của tam giác.
b. . Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác.
Bài tập:
a. ABC có:
AB < AC < BC (5 < 7 < 8)
 (theo định lí: trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn).
b. ABC có:
 (vì tổng 3 góc của tam giác bằng 1800).
Có (1000 > 500 > 300).
G
Đưa đề bài lên bảng phụ.
BC > AB > AC (theo định lí: trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
G
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
A
E
C
B
D
1
Bài 63 (Sgk - 87)
G
Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán:
GT
ABC: AC < AB
BD = BA
CE = CA
KL
a. So sánh và 
b. So sánh AD và AE.
?
Có nhận xét gì về và ?
Chứng minh
 < 
a. ABC có AC < AB (gt)
?
So sánh và ?
 < (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong ).
?
 có quan hệ thế nào với ?
Xét ABD có AB = BD (gt)
ABD (t/c cân)
Mà = (góc ngoài tam giác)
 (2)
Chứng minh tương tự:
 (3)
Từ (1), (2), (3) 
G
Vậy ta có 
b. ADE có (c/m trên)
G
Gọi 1 học sinh lên trình bày bài toán.
AE < AD (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác).
?
Có . Hãy so sánh AD và AE?
2. Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu (15’)
G
Đưa đề bài câu 2 (Sgk - 86) lên bảng phụ
G
Yêu cầu học sinh vẽ hình và điền dấu (>, <) vào các chỗ trống (...) cho đúng.
Một em lên bảng vẽ hình và điền vào ô trống.
A
H
C
B
d
Câu 2 (Sgk - 86)
G
Lưu ý vẽ bằng thước kẻ, eke.
G
Yêu cầu học sinh giải thích cơ sở của bài làm (Câu b và c học sinh điền vào chỗ trống phải phù hợp với hình vẽ có thể AB AC).
a. AB > AH; AC > AH
b. Nếu HB < HC thì AB < AC
c. Nếu AB < AC thì HB < HC.
?
Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu.
G
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài 64 (Sgk - 87).
Bài 64 (Sgk - 87)
Nhóm 1: xét trường hợp góc N nhọn.
Nhóm 2: Xét trường hợp góc N tù.
M
H
P
N
1
2
a. Trường hợp nhọn:
Có MN < MP (gt)
HN < HP (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Trong MNP có MN < MP (gt)
(quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
G
Cho các nhóm hoạt động trong khoảng 7 phút. Mời một đại diện các nhóm trình bày bài toán trong trường hợp góc N nhọn.
Trong tam giác vuông MHN có:
Trong tam giác vuông MHP có:
Mà (c/m trên)
Gv
Nhận xét, góp ý. Sáu đó mời đại diện học sinh khác trình bày bài toán trong trường hợp góc N tù.
b. Trường hợp tù.
M
N
H
P
G
Chốt lại bài toán đúng trong cả hai trường hợp.
 tù đường cao MH nằm ngoài MNP.
N nằm giữa H và P.
HN + NP = HP HN < HP.
Có N nằm giữa H và P nên tia Mn nằm giữa tia MH và MP.
3. Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác.(7’)
G
Yêu cầu học sinh làm câu 3 (Sgk - 86)
Câu 3 (Sgk - 86)
?
Câu 3 cho gì và yêu cầu gì?
Cho DEF.
Yêu cầu: Hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này?
DE - DF < EF < DE + DF
DF - DE < EF < DE + DF
DE - EF < DF < DE + EF
?
?
Lên bảng viết.
Có tam giác nào mà ba cạnh có độ dài như sau không?
EF - DE < DF < DE + EF
EF - DF < DE < EF + DF
DF - EF < DE < EF + DF
a. 3cm; 6cm; 7cm
b. 4cm; 8cm; 8cm.
c. 6cm; 6cm; 12cm.
a. Có vì 6 - 3 < 7 < 6 + 3
b. Có vì 8 - 4 < 8 < 8 + 4
c. Không vì 12 = 6 + 6
c.Củng cố- luyện tập(5’)
Kiểm tra học sinh qua phiếu học tập .
	Đề bài: Xét xem các câu sau đúng hay sai? (Đánh dấu (x) vào ô đúng hoặc sai.
Câu
Đúng
Sai
a. Trong tam giác vuông, cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền
x
b. Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất
x
c. Trong tam giác bất kì, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn
x
d. Có tam giác mà ba cạnh có độ dài là: 4cm; 5cm; 9cm
x
e. Trong tam giác cân, có góc ở đáy bằng 700 thì cạnh đáy lớn hơn cạnh bên.
x
Gv: Sau 3 phút thu bài, kiểm tra kết quả trên phiếu.
d.Hướng dẫn về nhà (2’)
	- Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2)
- Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác (định nghĩa, tính chất). Tính chất và cách chứng minh tam giác cân.
- Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67 đến 70 (Sgk - 86, 87, 88).
Ngày soạn : 21/4/2011 Ngày dạy : 26/4/2011 Lớp 7A
 Ngày dạy : 23/4/2011 Lớp 7B
TIẾT 66. ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (Tiếp )
1. Mục tiêu
 a.Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).
 b.Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.	
 c.Thái độ:Học sinh yêu thích môn học	
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ.
b. Học sinh: Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân. Làm các câu hỏi và bài tập theo yêu cầu.
3.Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ :(Kết hợp trong lúc ôn tập)
* Đặt vấn đề(1’): Trong chương III chúng ta đã được học về các đường đồng quy trong trong tam giác. Đây là nội dung kiến thức quan trọng, vận dụng nhiều trong giải toán và trong các bài tập thực tế. Trong tiết học hôm này chúng ta sẽ ôn tập lại nội dụng đó.
b. Bài mới
Giáo viên
Học sinh
I. Lý thuyết. (15’)
G
Đưa câu hỏi 4 (Sgk - 86) lên bảng phụ
Câu 4(Sgk - 86)
?
Dùng phấn hoặc bút dạ ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng?
a - d'
b - a'
c - b'
?
Hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh.
d - c'
G
Đưa câu hỏi 5 (Sgk - 86) lên bảng phụ cách làm tương tự như câu 4.
Câu 5 (Sgk - 86)
G
Nêu tiếp câu 6 (Sgk - 87) và yêu cầu học sinh trả lời phần a.
a - b' ; b - a' ; c - d' ; d - c'
Câu 6 (Sgk - 87)
?
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó.
a. Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó.
?
Nêu các cách xác định trọng tâm của tam giác?
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác: 
+ Xác định giao của hai trung tuyến.
?
Bạn Nam nói: "Có thể vẽ được một tam giác có trọng tâm ở bên ngoài tam giác". Bạn Nam nói đúng hay sai? Tại sao?
+ Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
G
Đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ Sgk - 85) lên bảng phụ và yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình.
b. Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác.
G 
Yêu cầu h/s trả lời câu hỏi 7 (Sgk - 87)
Câu 7 (Sgk - 87)
?
Nhứng tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao?
Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
G
Đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết) lên bảng phụ.
Tam giác đều cả ba trung tuyễn đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
II. Bài tập.(25’)
G
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 67 (Sgk - 87)
Bài 67 (Sgk - 87)
G
Hướng dẫn học sinh vẽ hình
M
Q
P
N
K
I
R
H
?
Nêu giả thiết, kết luận của bài toán?
GT
MNP
Trung tuyến MR
Q: trọng tâm
KL
a. Tính SMPQ : SRPQ
b. Tính SMNQ : SRNQ
c. S2 SRPQ và SRNQ
SQMN = SQNP = SQPM
?
Nêu công thức tính diện tích tam giác?
Bằng đường cao nhân với cạnh đáy tương ứng với dường cao
G
Gợi ý câu a: Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ?
a. Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) 
G
Vẽ đường cao PH
?
Cạnh đáy là gì? Có mối quan hệ như thế nào?
Cạnh đáy là MQ và QR Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)
?
Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao?
b. Tương tự 
?
So sánh SRPQ và SRNQ ?
c. SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt)
?
Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM ?
SQMN = SQNP = SQPM 
(= 2SRPQ = 2SRNQ)
G 
Yêu cầu học sinh làm bài 68 (Sgk - 88)
Bài 88 (Sgk - 88)
G
Đưa đề bài lên màn hình
G
Gọi một em lên bảng vẽ hình: vẽ góc xOy, lấy A Ox; B Oy
O
B
M
A
y
z
x
?
Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu?
a. Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy.
?
Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
?
Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu?
- Điểm M phải là giao của tia phân giác của góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
G
Yêu cầu học sinh vẽ tiếp vào hình ban đầu.
?
Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a?
b. Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a.
G
Đưa hình vẽ lên bảng phụ
O
y
z
x
A
B
c.Củng cố- luyện tập(2’)
Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào?
Hs : Ta cần nắm được các đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao và vân dụng t/c vào giải bài tập
d.Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn tập lý thuyết của chươn ... đường đồng quy của tam giác?
Đường trung tuyến; phân giác; trung trực; đường cao.
G
Yêu cầu h/s làm bài tập sau: (Treo bảng phụ). Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống (...) dưới đây cho đúng.
A
F
B
E
C
D
G
Đường trung tuyến
G là trọng tâm
GA = AD
GE = BE
Đường cao
P
K
H
I
H là trực tâm
Đường phân giác
A
M
C
N
I
K
B
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh tam giác
Đường trung trực
A
B
C
O
F
E
D
OA = OB = OC
O cách đều ba đỉnh tam giác
G
Gọi học sinh lên bảng điền.
?
Nhắc lại khía niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
2. Một số dạng tam giác đặc biệt(15’)
?
Nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh tam giác can, tam giác đều, tam giác vuông.
G
Treo bảng hệ thống theo hàng ngang.
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Định nghĩa
ABC: AB = AC
ABC: AB = BC = CA
ABC: 
Một số tính chất
+ 
+ trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ trung tuyến 
BE = CF
+ 
+ trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác.
+ AD = BE = CF
+ 
+ trung tuyến 
+ BC2 = AB2 + AC2 (đlí Pitago)
Cách c/m
+ Tam giaá có 2 cạnh bằng nhau
+ Tam giác có 2 góc bằng nhau
+ Tam giác có hai trong bốn loại đường trùng nhau.
+ Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau.
+ Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ Tam giác có ba góc bằng nhau.
+ Tam giác cân có một góc bằng 600.
+ Tam giác có một góc bằng 900.
+ Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng.
+ Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia (đlí Pitago đảo).
3. Bài tập(15’)
G
Yêu cầu học sinh làm bài 8 (Sgk - 92)
Bài 8 (Sgk - 92)
G
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
G
Treo bảng phụ hình vẽ và giả thiết kết luận của bài toán.
A
B
H
C
K
E
Chứng minh.
a. Xét 2 tam giác vuông: ABE và HBE có:
	BA= BH( gt)
	BE- Cạnh chung
 ABE = HBE (cạnh huyền - cạnh góc vuông) 
b. Ta có ABE = HBE (chứng minh trên)
 EA = EH
Mặt khác BA = BH
B và E cách đều 2 đầu đoạn thẳng AH nên BE là trung trực của AH
GT
ABC ()
BE là đường phân giác
EH BC (HBC)
AB HE = {K}
KL
a. ABE = HBE
b. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c. EK = EC.
c. Xét hai EKA và ECH có:
	 = 900
	( đối đỉnh)
	EA = EH (chứng minh trên)
EKA = ECH (cạnh góc vuông và góc nhọn kề) 
 EK = EC (cạnh tương ứng)
d. Trong tam giác vuông AEK có:
AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà EK = EC (c/m trên)
AE < EC
G
Quan sát nhắc nhở các nhóm làm việc.
G
Cho các nhóm hoạt động trong vòng 7 phút. Và yêu cầu một đại diện một nhóm trình bày câu a và b.
Tiếp nhóm khác trình bày câu c và d.
c.Củng cố- luyện tập(2’)
Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào?
Hs :Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông).
d.Hướng dẫn về nhà (2’)
- Yêu cầu học sinh ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
	- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Toán học kì II.
Ngày soạn : 8/5/2011 Ngày dạy : 10/5/2011 Lớp 7A
 Ngày dạy : 12/5/2011 Lớp 7B
TIẾT 69 : KIỂM TRA HỌC KÌ
1. Mục tiêu : 
	a. Kiến thức : học sinh Biết khái niệm đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác . Kiểm tra được một số có là nghiệm của đa thức hay không. Cộng, trừ hai đa thức một biến 
	b. Kỹ năng : vận dung thành thạo kỹ năng tinh toán vào làm bài kiểm tra
	c. Thái độ : nghiêm thúc làm bài kiêm tra
2. Đề kiểm tra 
	MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA HỌC KÌ II, MÔN TOÁN – LỚP 7
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
1. Biểu thức đại số
-Biết khái niệm đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng
-Kiểm tra được một số có là nghiệm của đa thức hay không?
-Cộng, trừ hai đa thức một biến
Số câu
Số điểm
%
2
1
2
2
4
3
30%
2. Thống kê
-Trình bày được các số liệu thống kê bằng bảng tần số, nêu nhận xét và tính được số trung bình cộng của dấu hiệu
Số câu
Số điểm 
%
2
2
2
2
20%
3. Các kiến thức về tam giác
-Vẽ hình, ghi giả thiết – kết luận
-Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
Xác định dạng đặc biệt của tam giác
Số câu
Số điểm
%
1
1
1
1
1
1
3
3
30%
4. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác
Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
-Vận dụng mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
Số câu
Số điểm
%
1
1
1
1
2
2
20%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
%
2
1
10%
2
2
20%
6
6
60%
1
1
10%
11
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA 
Mức độ : Nhận biết ( 1đ )
Chủ đề 1: Biết khái niệm đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng 
 a/. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?	 ( 0,5đ )
 b/. Tìm các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau: ( 0,5đ )
	 2x2y ; (xy)2 ; – 5xy2 ; 8xy ; x2y 
Mức độ : Thông hiểu ( 2đ )
Chủ đề 4: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
 Cho tam giác ABC có AB = 7cm; BC = 6cm; CA = 8cm. Hãy so sánh các góc trong tam giác ABC ( 1đ )
 Vẽ hình, ghi giả thiết kết luận ( 1đ )
*Mức độ : Vận dụng 
ận dụng cấp độ thấp: ( 6đ )
Chủ đề 1: - Kiểm tra được một số có là nghiệm của đa thức hay không?
 -Cộng, trừ hai đa thức một biến
 Cho các đa thức: ( 2đ )
	A = x3 + 3x2 – 4x – 12
	B = – 2x3 + 3x2 + 4x + 1
	 a/. Chứng tỏ rằng x = 2 là nghiệm của đa thức A nhưng không là nghiệm của đa thức B 
	b/. Hãy tính: A + B và A – B Chủ đề 2: Trình bày được các số liệu thống kê bằng bảng tần số, nêu nhận xét và tính được số trung bình cộng của dấu hiệu
 Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau: 
6
4
3
2
10
5
7
9
5
10
1
2
5
7
9
9
5
10
7
10
2
1
4
3
1
2
4
6
8
9
	 a/. Hãy lập bảng tần số của dấu hiệu và nêu nhận xét? ( 1đ ) 
	b/. Hãy tính điểm trung bình của học sinh lớp đó? ( 1đ ) 
Chủ đề 4: Vận dụng mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác 
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC tại H và DH cắt AB tại K. 
	 a/. Chứng minh: AD = DH	 ( 1đ )
	b/. So sánh độ dài cạnh AD và DC	 ( 1đ ) Vận dụng cấp độ cao: ( 1đ )
Chủ đề 3: Xác định dạng đặc biệt của tam giác
 c/. Chứng minh tam giác KBC là tam giác cân. ( 1đ )
3. Đáp án 
ĐÁP ÁN
THANG ĐIỂM
Câu 1: 
a/. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến
b/. Các đơn thức đồng dạng là: 2x2y ; x2y
0,5
0,5
Câu 2:
ABC có: BC < AB < CA
Nên: 
0,5
0,5
Câu 3:
a/. Bảng tần số:
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
3
4
2
3
4
2
3
1
3
5
N = 30
Nhận xét: nêu từ 3 nhận xét trở lên
b/. Số trung bình cộng:
0,5
0,5
1
Câu 4:
A + B = (x3 + 3x2 – 4x – 12) + (– 2x3 + 3x2 + 4x + 1)
 = x3 + 3x2 – 4x – 12– 2x3 + 3x2 + 4x + 1
 = –x3 + 6x2 – 11 
A – B = (x3 + 3x2 – 4x – 12) – (– 2x3 + 3x2 + 4x + 1)
 = x3 + 3x2 – 4x – 12 + 2x3 – 3x2 – 4x – 1
 = 3x3 – 8x – 13 
1
1
Câu 5: 
 ABC vuông tại A
 GT 
 DH cắt AB tại K
 a/. AD = DH
 KL b/. So sánh AD và DC
 c/. KBC cân
a/. AD = DH
 Xét hai tam giác vuông ADB và HDB có:
 BD: cạnh huyền chung
 (gt)
 Do đó: (cạnh huyền – góc nhọn)
 Suy ra: AD = DH ( hai cạnh tương ứng)
b/. So sánh AD và DC
 Tam giác DHC vuông tại H có DH < DC 
 Mà: AD = DH (cmt)
 Nên: AD < DC (đpcm)
 c/. KBC cân:
 Xét hai tam giác vuông ADK và HDC có:
 AD = DH (cmt)
 (đối đỉnh)
 Do đó: ADK = HDC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
 Suy ra: AK = HC (hai cạnh tương ứng) (1)
 Mặt khác ta có: BA = BH ( do ) (2)
 Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta có:
 AK + BA = HC + BH
 Hay: BK = BC
 Vậy: tam giác KBC cân tại B
1
1
1
0,5
0,5
Ngày soạn : 8/5/2011 Ngày dạy : 14/5/2011 Lớp 7A
 Ngày dạy : 14/5/2011 Lớp 7B
TIẾT 70 :TRẢ KIỂM TRA HỌC KÌ
1. Mục tiêu 
	a. Kiến thúc : nhằm giải đap các thắc mắc về bài kiêm tra học kì , nhăc nhở những tồn tại của học sinh.
	b. kỹ năng: cách trinh bày bai kiểm tra của học sinh
	c. thái độ : nghiêm túc , cẩn thận chính xác
2. chuân bi
	a. GV: chuẩn bị đáp án và biểu điểm
	b. Hs: bài kiểm tra	
3. Tiến trình bài dạy
a. kiểm tra bài cũ
b. chũa bài
Giáo viên
Học sinh
G
Câu 1 a/. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?	
b/. Tìm các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau:
2x2y ; (xy)2 ; – 5xy2 ; 8xy ; x2y 
Câu 1: 
a/. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến
b/. Các đơn thức đồng dạng là: 2x2y ; x2y
G
Câu 2: (1 điểm)
	Cho tam giác ABC có AB = 7cm; BC = 6cm; CA = 8cm. Hãy so sánh các góc trong ∆ ABC 
Câu 2:
ABC có: BC < AB < CA
Nên: 
G
Câu 3: (2 điểm)	
	Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:
6
4
3
2
10
5
7
9
5
10
1
2
5
7
9
9
5
10
7
10
2
1
4
3
1
2
4
6
8
9
a/. Hãy lập bảng tần số của dấu hiệu và nêu nhận xét? 
b/. Hãy tính điểm trung bình của học sinh lớp đó? 
Câu 3:
a/. Bảng tần số:
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
3
4
2
3
4
2
3
1
3
5
N = 30
Nhận xét: nêu từ 3 nhận xét trở lên
b/. Số trung bình cộng:
G
Câu 4: (2 điểm) Cho các đa thức:
A = x3 + 3x2 – 4x – 12
B = – 2x3 + 3x2 + 4x + 1
a/. Chứng tỏ rằng x = 2 là nghiệm của đa thức A nhưng không là nghiệm của đa thức B 
b/. Hãy tính: A + B và A – B 
Câu 4:
A + B = (x3 + 3x2 – 4x – 12) + (– 2x3 + 3x2 + 4x + 1)
 = x3 + 3x2 – 4x – 12– 2x3 + 3x2 + 4x + 1
 = –x3 + 6x2 – 11 
A – B = (x3 + 3x2 – 4x – 12) – (– 2x3 + 3x2 + 4x + 1)
 = x3 + 3x2 – 4x – 12 + 2x3 – 3x2 – 4x – 1
 = 3x3 – 8x – 13 
 ABC vuông tại A
 GT 
 DH cắt AB tại K
 a/. AD = DH
 KL b/. So sánh AD và DC
 c/. KBC cân
G
Câu 5: (4 điểm)
	Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC tại H và DH cắt AB tại K. 
a/. Chứng minh: AD = DH
b/. So sánh độ dài cạnh AD và DC
c/. Chứng minh tam giác KBC là tam giác cân.	
Câu 5: 
a/. AD = DH
 Xét hai tam giác vuông ADB và HDB có:
 BD: cạnh huyền chung
 (gt)
 Do đó: (cạnh huyền – góc nhọn)
 Suy ra: AD = DH ( hai cạnh tương ứng)
b/. So sánh AD và DC
 Tam giác DHC vuông tại H có DH < DC 
 Mà: AD = DH (cmt)
 Nên: AD < DC (đpcm)
 c/. KBC cân:
 Xét hai tam giác vuông ADK và HDC có:
 AD = DH (cmt)
 (đối đỉnh)
 Do đó: ADK = HDC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)
 Suy ra: AK = HC (hai cạnh tương ứng) (1)
 Mặt khác ta có: BA = BH ( do ) (2)
 Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta có:
 AK + BA = HC + BH
 Hay: BK = BC
 Vậy: tam giác KBC cân tại B
4. Đánh giá nhận xét
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_65_den_70_nam_hoc_2011_2012.doc