I. MỤC TIÊU :
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ nêu riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ :
1. Của giáo viên : Bài soạn SGK SBT Thước thẳng Thước đo góc Ê ke
2. Của học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ Đầy đủ dụng cụ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và ký hiệu ?
Giải bài tập 25 Sgk tr.91 a
GV: Nhận xét và chốt lại cách vẽ.
Ngày so¹n: 20 / 09 / 2008 Ngµy d¹y : 23 / 09 / 2008 Tuần : 4 Tiết : 7 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ nêu riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song. II. CHUẨN BỊ : 1. Của giáo viên : Bài soạn - SGK - SBT - Thước thẳng - Thước đo góc - Ê ke 2. Của học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - Đầy đủ dụng cụ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và ký hiệu ? - Giải bài tập 25 Sgk tr.91 a GV: Nhận xét và chốt lại cách vẽ. b 3. Bài mới : Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức HĐ 1: Vẽ hai đường thẳng song song: Bài 27 Sgk tr.91: - HS: Đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán cho điều gì ? Yêu cầu ta điều gì ? - Hỏi: Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ? - Hỏi: Muốn vẽ AD = BC ta làm thế nào ? - HS: Lên bảng vẽ hình. - Hỏi: Ta có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC - Hỏi: Khi nào ta vẽ trường hợp 1 ? khi nào ta vẽ trường 2 ? khi nào vẽ cả hai trường hợp ? Bài 28 Sgk tr.91: - Hỏi: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? - HS: Tự vẽ hình. - GV: Nhận xét và bổ sung (nếu cần) Bài 27 Sgk tr.91: Trường hợp 1 : Trường hợp 2 : Bài 28 Sgk tr.91: HĐ 2: Dùng dấu hiệu giải thích hai đường thẳng song song. Bài tập 26 Sgk tr.91: - HS: Đọc đề bài. - 1 HS: Lên bảng vẽ hình. - Hỏi: Để giải thích Ax // By, ta cần giải thích điều gì ? - HS: Suy nghĩ đứng tại chỗ trả lời. - GV: Hướng dẫn HS nhận xét. Bài tập 26’: - Hỏi: Để giải thích m // n ta cần giải thích điều gì ? - GV: Phân tích: Để giải thích hai đường thẳng song song cần tìm cặp góc so le trong (hoặc đồng vị) bằng nhau. - HS: Giải thích cặp góc so le trong (M3 = N1 ?) - GV: Trình bày hoàn chỉnh bài toán. Bài tập 26 Sgk tr.91: Ta có : xÂB = yBÂA = 1200 . MK: xÂB và yBÂA là hai góc nằm vị trí so le trong. Nên: Ax // By Bài tập 26’: Cho hình vẽ. Hãy giải thích vì sao m // n ? Ta có MÂ1 + MÂ3 = 1800 (Hai góc kề bù) 1100 + MÂ3 = 1800 MÂ3 = 700 Do đó MÂ3 = NÂ1 = 700 Mà MÂ3 và NÂ1 là hai góc nằm vị trí so le trong. Nên: m // n 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Bài tập về nhà: 29; 30 Sgk tr.92; Bài 24; 25; 26 Sbt tr.78 - GV Hướng Dẫn Bài 29 Sgk tr.92 : + Vẽ hình. + Dùng thước đo độ kiểm tra. - Xem trước bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 4 Tiết : 8 Ngày so¹n: 22 / 09 / 2008 Ngµy d¹y : 25 / 09 / 2008 Bài 5: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU : - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M Ỵ a) sao cho b // a . - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song : “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau ; hai góc đồng vị bằng nhau ; hai góc trong cùng phía bù nhau”. - Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. II. CHUẨN BỊ : 1. Của giáo viên : Bài soạn - SGK - SBT - Thước thẳng - Thước đo góc - Ê ke 2. Của học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - Đầy đủ dụng cụ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu về tiên đề Ơ clit - GV: Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a . - GV: Yêu cầu cả lớp cùng vẽ vào vỡ. - GV: Gọi HS khác lên bảng vẽ đường thẳng b’ đi qua M và b’ // a . - Hỏi: Như vậy qua M vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với b ? - GV: Giới thiệu tiên đề Ơclit. Bài 32 Sgk tr.94 - HS: Đọc đề. - HS: Suy nghĩ vài phút, sau đó thảo luận nhóm. - HS: Đứng tại chỗ trả lời. - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. 1. Tiên đề Ơ clit : Ta có: + Điểm M nằm ngoài a. + Đường thẳng b đi qua M và b // a. + Đường thẳng b là duy nhất. Tiên đề Ơclit: Sgk tr.92 Bài 32 Sgk tr.94 Câu a) Đúng. Câu b) Đúng. Câu c) Sai. Câu d) Sai. HĐ 2: Tính chất của hai đường thẳng song song. - GV: Cho HS làm bài .?. - 1HS: Lên bảng vẽ a // b. - 1HS: Lên bảng vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a tại A; cắt đường thẳng b tại B. - 1HS: Lên bảng đo cặp góc so le trong : Â1 và - 1HS: Lên bảng đo cặp góc đồng vị : Â3 = - GV: Dẫn dắt HS tìm hiểu tính chất. - Hỏi: Tính chất này cho điều gì và suy ra điều gì ? Bài 33 Sgk tr.94: - HS: Suy nghĩ vài phút. - HS: Đứng tại chỗ trả lời. - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song : .?. Ta thấy: Â1 = = 450 Â3 = = 450 Â2 + = 1800 Tính chất: Sgk tr.93 Bài 32 Sgk tr.94 bằng nhau bằng nhau bù nhau HĐ 3: Củng cố Bài 34 Sgk tr.94: - HS: Suy nghĩ làm bài. - Hỏi: Với a // b, ta suy ra được những điều gì ? - GV: Hướng dẫn HS tính toán và tập cách trình bày. Bài 34 Sgk tr.94: Giải a) Vì a // b nên: = Â4 (so le trong) Þ = 370 b) Vì a // b nên: Â1 = (đồng vị) c) Vì a // b nên: Â4 + = 1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau) Do đó: 370 + = 1800 Suy ra: = 1430 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song. - Bài tập về nhà : 31; 35 Sgk tr.94 và Bài 27; 28 Sbt tr.78 Hướng dẫn bài 31 : Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng đó rồi kiểm tra hai góc so le trong (hoặc hai góc đồng vị) có bằng nhau không ? IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: