A/ Mục tiêu:
- Củng cố trư¬ờng hợp bằng nhau của tam giác
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, lập luận.
B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ hình 110.
C/ Tiến trình dạy - học:
Ngày soạn: Tiết: 34 LUYỆN TẬP 3 A/ Mục tiêu: - Củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, lập luận. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ hình 110. C/ Tiến trình dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác. Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 43/125 SGK: GV cho HS đọc đề, ghi GT, KL? a) Để chứng minh AD = BC ta làm thế nào? b) Chứng minh DEAB = DECD ta làm thế nào? c, Chứng minh: DOAE = DABE ta làm thế nào? Bài 44/125 SGK: - Để chứng minh DADE = DADC ta làm thế nào? - DADB = DADC, còn có các cặp cạnh nào bằng nhau nữa? - Số đo của góc D1, D2. B x A 1 2 O E 1 2 C D y xOy A,B Î Ox; OA <OB GT C, D Î Oy; OC <OD OA = OC; OB = OB a, AD = BC KL b, DEAD = DECD c, OE là tia phân giác của xÔy. Chứng minh: a, DOAD = DOCB (c-g-c) Þ AD = BC. b, Xét DAEB và DCED ta có: (DOAD = ACB) ta lại có:OA + OB = OB Þ AB = OB - OA OC + OD = CD Þ CD = OD - OC Mà : OA = OC (gt) OB = OD (gt) Nên: AB = CD Mặt khác : Â1 kề bù với Â2 kề bù với Mà (DOAD = DOCB) Þ Â2 = Do đó DAEB = DCED (g-c-g) c, DOAE = DOBE (c-c-c) Þ Ô1 = Ô2 Þ OE là tia phân giác góc xOy. A DABC: B = C GT Â1 = Â2 KL a, DADB = DACD b, AB = AC B D C a, DABD = DACD (g-c-g) b, Þ AB = AC Hoạt động3: Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 45/125 SGK. 59, 61, 62, 63, 64/SBT.
Tài liệu đính kèm: