Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 đến 24 (2 cột - 5 hoạt động)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 đến 24 (2 cột - 5 hoạt động)

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Áp dụng các hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, C/M

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK

2. Học sinh : Thước kẻ, SGK

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung Nhận biết

(M1) Thông hiểu

(M2) Vận dụng

(M3) Vận dụng cao

(M4)

Luyện tập Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác Tìm được hai tam giác vuông bằng nhau từ các hình vẽ. CM được các hai thẳng bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau. CM được các ba thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, .

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK

- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

 

doc 20 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 90Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 đến 24 (2 cột - 5 hoạt động)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 NS: 06/01/2021 
Tiết 35 ND: 09/01/2021
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC 
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Áp dụng các hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, C/M
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Luyện tập
Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác
Tìm được hai tam giác vuông bằng nhau từ các hình vẽ. 
CM được các hai thẳng bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau.
CM được các ba thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
Hoạt động của học sinh
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác 
Hs trả lời như sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm các tam giác vuông bằng nhau
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm được các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Làm Bài tập 39 (SGK 124)
+ Quan sát các hình từ 105 đến 108/124 SGK tìm các yêu tố bằng nhau
+ Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi hình
- HS trả lời thảo luận thực hiện, trả lời
 GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 39/124 sgk
H.105 có DAHB = DAHC (c-g-c)
Vì có BH = HC; , AH chung 
H.106 có DEDK = DFDK (g-c-g)
Vì có (gt), DK chung, 
H.107 có DABD = D ACD (g-c-g)
Vì có: (gt), N
AD chung, 
H. 108 có DABD = D ACD (g-c-g)
Vì có: (gt), N
AD chung, 
DABH = DACE (g.c.g) ;
 DBDE = DCHD (g.c.g) ;
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau 
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp cặp đôi 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m các đoạn thẳng bằng nhau từ các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Thảo luận làm bài 40, 41/124sgk
Bài 40:
+ GV hướng dẫn vẽ hình
+ HS ghi GT, KL
+ Hãy dự đoán so sánh BE và CF 
+ Cần đưa về c/m hai tam giác nào ?
+ Hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để suy ra
HS thảo luận c/m
1 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 41 
+ GV hướng dẫn vẽ hình
+ HS ghi GT, KL
+ Cần c/m mấy cặp tam giác bằng nhau
HS thảo luận c/m
1 HS lên bảng trình bày 
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 40/124sgk
GT
DABC, MB = MC
BE ^ Ax , CF ^ Ax
KL
So sánh BE và CF
Chứng minh
Xét DBEM và DCFM có:
 (gt)
MB = MC (gt) , (đối đỉnh)
Nên DBEM = DCFM (g.c.g)
Suy ra BE = CF
Bài 41/124sgk
GT
DABC, , 
ID ^ AB , IE ^ BC , 
IF ^ AB
KL
ID = IE = IF
Chứng minh
Xét DBID và DBIE có:
 (gt) , BI chung, (gt)
Do đó DBID = DBIE (g.c.g)
Suy ra ID = IE (1)
Xét DCIE và DCIF có:
 (gt) , CI chung, (gt)
Do đó DCIE = DCIF (g.c.g)
Suy ra IE = IF (2)
Từ (1) và (2) suy ra ID = IE = IF
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Làm bài tập 57 đến 61 (SBT)
CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Bài 39 (M2)
Câu 2: Bài 40 (M3)
Câu 3: Bài 41 (M4)
Tuần 20 NS: 07/01/2021 
Tiết 36 ND: 09/01/2021
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và áp dụng vào tam giác vuông 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, NL sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác
Nêu được cách c/m hai gĩc hoặc hai cạnh bằng nhau.
c/m được hai tam giác bằng nhau.
C/m được hai tam giác bằng nhau nhờ tính chất góc ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
Hoạt động của học sinh
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác 
Hs trả lời như sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 
- Mục tiêu: chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dưạ vào hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: c/m được các tam giác bằng nhau suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Thảo luận làm bài tập 43/125 sgk
+ Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL 
+ Muốn c/m hai góc hoặc hai cạnh bằng nhau ta c/m thế nào ?
a) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DOBC = DODA =>AD = BC
1 HS lên bảng trình bày câu a
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
b) GV gợi ý: chứng minh theo TH (g-c-g) nhưng chỉ ra có nhiều cách; (áp dụng góc ngoài, tổng 3 góc, góc kề bù
+ Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DEAB = DECD 
1 HS lên bảng trình bày câu b
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án 
c) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DOAE = DOCE 
HS thảo luận, trình bày
 GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án và các cách c/m khác.
Bài tập bổ sung:
 a) cho DABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác .
b) Cho DABC có, phân giác cắt BC tại D. Chứng minh AB = AC
+ HS vẽ hình, ghi GT, KL
+ Hướng dẫn HS lần lượt c/m từng câu
H: Bài toán cho có các yếu tố nào bằng nhau ? 
+ Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DABM = DACM
Câu b: Hãy tìm cách c/m DABD = DACD 
GV gợi ý: áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau.
HS thảo luận, trình bày c/m theo nhóm
Đại diện 2 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
1) Bài tập 43/125(Sgk)
GT
, A, BÎ Ox; C, DÎ Oy
OA < OB; OC < OD
 OA = OC; OB = OD
KL
a) AD = BC
 b) DEAB = DECD
c) OE là phân giác của
Chứng minh
a) Xét DOBC và DODA có: 
OA = OC (gt) , O chung ; OB = OD (gt)
=> DOBC = DODA (c-g-c)
=> AD = BC (2 cạnh tương ứng)
b) Ta có , 
 ()
Vì OB = OD ; OA = OC 
=> OB – OA = OD – OC Hay AB = CD
Xét DEAB và DECD có (cmtrên) ; AB = CD (cmt) 
 => DEAB = DECD (g-c-g)
c)Xét DOAE và DOCE có: OA = OC (gt) ; OE chung
AE = CE (2 cạnh tương ứng DEAB và DECB)
=> DOAE = DOCE (c-c-c)
= > (2 góc tương ứng) (1)
OE nằm giữa Ox, Oy (2)
Từ (1), (2)=> OE là tia phân giác 
2) Bài tập bổ sung
GT
AB=AC.
 MB=MC
KL
AM là phân giác 
Chứng minh
 a) Xét DAMB và DAMC có:
AB=AC (gt), AM chung, MB=MC (gt) 
=> DABM = DACM (c-c-c) 
=>(2 góc tương ứng) (1)
Tia AM nằm giữa 2 tia AB, AC (2)
Từ (1) (2) =>AM là phân giác của 
b) GT ; 
 KL AB = AC
Chứng minh
 (tính chất góc ngoài)
 (nt)
Mà ; (gt)b=> 
Suy ra DABD = DACD (g.c.g)b=> AB = AC
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Làm tất cả các bài tập 63 -> 65 (SBT), bài 45 (SGK) 
- Đọc trước bài tam giác cân
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác (M1)
Câu 2: Bài 43 sgk (M3)
Câu 3: Bài tập bổ sung (M4)
Tuần 20 Ngày soạn: 8/01/2021 
Tiết 37 Ngày dạy: 11/01/2021
§6. TAM GIÁC CÂN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết các khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết các tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng : Biết vẽ tam giác cân, vuông cân. Nhận ra được 1 tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: vẽ và c/m tam giác cân.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Thước kẻ, com pa, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, com pa, SGK 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Tam giác cân
Nêu được định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Tìm được các tam giác cân. Kể được các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của tam giác cân.
c/m được hai góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau. Tính được số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân.
Vẽ được tam giác đều. Giải thích và tính được số đo các góc của tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề 
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về các tam giác đặc biệt
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm:Kể các tam giác đặc biệt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Kể tên các dạng tam giác mà các em đã học
- Nêu đặc điểm của các tam giác đó
- Các tam giác các em vừa kể chỉ liên quan đến góc
? Nếu tam giác có 2 hoặc 3 cạnh bằng nhau được gọi là tam giác gì ?
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu các tam giác đó.
Tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
Tam giác vuông có 1 góc vuông
Tam giác nhọn có 3 góc đều nhọn
Tam giá ...  giác bằng nhau. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Các hệ quả của các trường hợp bằng nhau trong tam giác là nói về sự bằng nhau của những tam giác nào?
H: Vậy ngoài những hệ quả đó còn có thêm sự bằng nhau của tam giác vuông nào nữa không?
Bài hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này
- Tam giác vuông
- Dự đoán câu trả lời.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông: 
- Mục tiêu: Nhớ lại về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã biết.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng 
- Sản phẩm: Ba trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV hướng dẫn Hs tự học ở nhà theo chương trình giải tải của BGD
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết về tam giác vuông
(Sgk)
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông. 
- Mục tiêu: HS được nêu thêm một trường hợp bằng nhau của tam giác vuông nữa.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng 
- Sản phẩm: Định lí trường hợp bằng nhau về cạnh huyền – cạnh góc vuông
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Yêu cầu: 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Phát biểu định lí SGK
- Nêu GT và KL của định lí
- Nêu định lí Pytago? 
- Đặt BC = EF = a, AC = DF = b
- tính AB2 = ? - tính DE2 = ? 
- Nhận xét gì về AB2 và DE2 ?
- Kết luận gì về 2 tam giác ABC và DEF?
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
- Định lí: (SGK)
 GT
; 
 BC = EF = a
 KL
Chứng minh: Đặt BC = EF = a, AC = DF = b
Ap dụng định lí Pytago cho tam giác vuông ABC
Ta có: BC2 = AB2 + AC2 
=> AB2 = BC2 – AC2 = a2 – b2 (1)
- Ap dụng định lí Pytago cho tam giác vuông DEFTa có: EF2 = DE2 + DF2 
=> DE2 = EF2 – DF2= a2 – b2 (2)
Từ (1) và (2) => AB2 = DE2 => AB = DE
Do đó (c.c.c)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: Lời giải bài ?2 sgk/136
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Làm ?2( Hoạt động nhóm)
- Chứng minh : (giải bằng 2 cách) 
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời
 * GV chốt: Nhắc lại trường hợp bằng nhau hai tam giác vuông : cạnh huyền cạnh góc vuông 
?2
- Cách 1: Xét hai tam giác vuông
 AHB và AHC ta có: 
AB = AC (gt) AH cạnh chung
=> 
(cạnh huyền – cạnh góc vuông)
- Cách 2 : Xét hai tam giác vuông AHB và AHC ta có: AB = AC (gt) ; ( cân)
=> (cạnh huyền -góc nhọn)
- GV: Vẽ hình 148 sgk. 
* Yêu cầu : HS trả lời câu hỏi :
- Tìm các tam giác vuông trên hình vẽ: 
- Nngoài ra còn hai tam giác nào bằng nhau nữa không ? 
- và ACM có những yếu tố nào bằng nhau ?
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời hs
* GV chốt lời giải
Bài 66 sgk/137 : 
+ADM = AEM Vì 
 AM cạnh chung ; (gt) 
 + Từ : ADM = AEM
nên DM = EM ( 2 cạnh tương ứng ) 
=> DBM = ECM (cạnh huyền – cạnh góc vuông) Vì MB = MC ( GT) , DM = EM 
+ ABM = ACM ( c – c – c ) 
 Vì AM chung; MB = MC ( GT) 
Ta lại có AD = AE ( câu a) 
 DB = EC ( câu b) 
Suy ra AB = AC 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tam giác vuông bằng nhau để chứng minh hình học
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng 
- Sản phẩm: Lời giải bài 65 sgk/137
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 - Làm bài 65 sgk/ 137.
* Yêu cầu: GV yêu cầu HS đọc bài toán, vẽ hình, Ghi giả thiết và kết luận.
Trả lời câu hỏi :
- Để c/m AH = AK ta cần c/m điều gì?
- Chứng minh ABH = ACK
- Thế nào là tia phân giác của một góc ?
- Để chứng minh AE là tia phân giác của ta c/m như thế nào ?
- C/m AKI = AHI 
* HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời hs
* GV chốt lời giải
Bài 65 sgk/137:
GT
ABC : AB = AC 
 BH AC ; CKAC
KL
a) AK =AH 
b)AI là tia phân giác của
Giải :
a) Xét hai tam giác vuông ABH ( = 900 )Và ACK ( Có = 900 )
Ta có AB = AC, chung 
=> ABH =ACK (cạnh huyền – góc nhọn ) 
=> AH = AK ( 2cạnh tương ứng )
b) Xét AKI có = 900 và AHI có = 900 
Ta có AI cạnh chung , AK = AH (c/m trên
AHI = AKI cạnh huyền – cạnh góc vuông ) 
=> ( hai góc tương ứng )
Hay AI là tia phân giác của 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Làm các bài tập 63, 64, 65, 66 sgk/136, 137.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (M1)
Câu 2: Nêu cách c/m định lí về trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông (M2)
Câu 3: Làm bài tập ?2. bài 66 sgk (M3)
Câu 4: Làm bài tập 65 sgk (M4)
Tuần 24 Ngày soạn: 18/02/2021 
Tiết 47 Ngày dạy: 21/02/2021
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.
2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
3. Thái độ: Rèn ý thức tự giác, tích cực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ 
- Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không ; 
c/m tam giác vuông, cân, tam giác đều
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : thước thẳng, com pa, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Ôn tập chương II (tt)
Thuộc định nghĩa, tính chất các tam giác đặc biệt; định lí Pitago
Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không 
c/m tam giác vuông, cân
c/m tam giác đều
III. Các hoạt động dạy học: 
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Ôn lại các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Đ/n, t/c tam giác cân, tam giác vuông, vuông cân, tam giác đều; định lí Pitago
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
H: Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào ?
- HS nêu: tam giác cân, vuông, đều, vuông cân.
- Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
- Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
- Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác.
- Phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo).
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
I. Một số dạng tam giác đặc biệt 
- Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có 2 góc ở đáy bằng nhau.
- Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau và bằng 600.
- Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc vuông.
- Tam giác vuông cân: có 1 góc vuông và 2 cạnh góc vuông bằng nhau.
* Định lý Pitago: 
Nếu tam giác ABC có = 900 thì 
Ngược lại nếu 
Thì = 900ACN cãa
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài tập: 
Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
13m, 12m, 5m
8cm, 9cm, 15cm
HS thảo luận theo cặp giải bài 1 theo định lí Pitago đảo
2 HS lên bảng giải
GV nhận xét, đánh giá
Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:
HS thảo luận theo nhóm làm bài 2
Đại diện 2 nhóm lên bảng tính
GV nhận xét, đánh giá
Bài 3: Bài tập 70 SGK
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở.
? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần c/m điều gì ?
- HS c/m tam giác AMB và tam giác ANC bằng nhau để suy ra.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ?
? Hai tam giác đó có các yếu tố nào bằng nhau ?
- Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và NCH bằng nhau để suy ra BH = CK.
? C/M AH = AK thì cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ?
- Gọi 1 HS lên bảng c/m tam giác ABH bằng tam giác ACK.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
- HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
? Tính số đo các góc của AMN
- HS đứng tại chỗ trả lời.
? CBC là tam giác gì.
HS: Tam giác đều
II. Luyện tập 
Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
13m, 12m, 5m
8cm, 9cm, 15cm
Giải 
a) Tam giác có độ dài 3 cạnh 13m, 12m, 5m là tam giác vuông, Vì 132 = 52 + 122 
b) Tam giác có độ dài 3 cạnh 8cm, 9cm, 15cm không phải là tam giác vuông, vì: 82 + 92 152 , 152 + 82 92 , 152 + 92 82 
Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:
Giải
Hình a: x2 = 102 - 62 = 64 => x == 8
Hình b: x2 = 22 + 32 = 13 => x = 
Bài 3: Bài tập 70 (tr141-SGK)
O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK = O
; BM = CN = BC
KL
a) AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bài giải
a) DABM và DACN có
AB = AC (GT)
 (cùng = 1800 - )
BM = CN (GT)
DABM = DACN (c.g.c)
 DAMN cân
b) Xét D HBM và DKNC cú
 (theo câu a); MB = CN
 DHBM = DKNC (c.huyền – g.nhọn) 
BH = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) D ABM = D ACK HA = AK
d)(DHBM = DKNC) 
mặt khác (đối đỉnh) ; 
 (đối đỉnh) ; 
 DCBC cân tại O
 e) Khi thì DABC là tam giác đều
ta có DBAM cân vì BM = BA (gt)
Tương tự ta có 
Do đó 
Vì 
Tương tự ta có 
 DOBC là tam giác đều.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ôn tập kỹ lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải, làm bài 71; 72; 73 SGK
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học (M1)
Câu 2: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không ? (M2)
Câu 3: c/m tam giác cân, tam giác tam giác đều (M3, M4)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_20_den_24_2_cot_5_hoat_dong.doc