Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 đến 32

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 đến 32

§7. ĐỊNH LÍ PYTAGO.

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: HS nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Pytago đảo.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.

3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong đo đạc và trong tính toán.

4. Định hướng phát triển năng lực: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng công cụ (đo,vẽ hình)

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu, Bảng phụ dán sẵn 2 hình vuông có cạnh a + b, bài 53 (sgk).

- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ.

III. TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

 

doc 67 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 20 đến 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 35
 §6. TAM GIÁC CÂN.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kinh nghiệm vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho hs.
4. Định hướng phát triển năng lực: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng công cụ (đo,vẽ hình)
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
III. TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* KTBC:
 GV nêu câu hỏi kiểm tra :
 - Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
 Một hs phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác : c.c.c ; c.g.c ; g.c.g.
 GV nhận xét, cho điểm. Sau đó đưa bảng phụ ghi bài tập : 
 - Hãy nhận dạng các tam giác ở mỗi hình :
 Một hs trả lời : Hình 1 : ABC là tam giác nhọn.
 Hình 2 : DEF là tam giác vuông.
 Hình 3 : IHK là tam giác tù.
H×nh 3
H×nh 2
H×nh 1
K
H
I
F
E
D
C
B
A
 GV: Để phân biệt và nhận dạng các tam giác trên người ta dùng các yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà phải sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ?
GV đưa câu hỏi : Cho hình vẽ, em hãy đọc xem hình vẽ cho biết điều gì ?C
B
A
 HS trả lời : Hình vẽ trên cho biết ΔABC có hai cạnh bằng nhau là AB = AC.
 GV: ΔABC có AB = AC người ta gọi đó là tam giác cân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
 Hoạt động 1: 1. Định nghĩa.
GV: Thế nào là tam giác cân?
HS : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Hai hs nhắc lại định nghĩa tam giác cân.
GV hướng dẫn hs vẽ tam giác ABC cân tại A.
- Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tròn (B ; R) và (C ; R) sao cho chúng cắt nhau tại A (R bất kì).
- Nối AB ; AC ta có AB = AC. Tam giác ABC được gọi là tam giác cân tại A.
GV lưu ý : bán kính R > . 
HS theo dõi cách vẽ hình và vẽ hình vào vở.
GV giới thiệu :
 AB; AC: cạnh bên.
 BC: cạnh đáy.
 ;: góc ở đáy.
 : góc ở đỉnh.
GV cho hs làm bài sgk.
*Định nghĩa: SGK
 : AB = AC cân tại A
Trong đó: BC: cạnh đáy
 AB, AC: cạnh bên
 : góc ở đỉnh
 ;: góc ở đáy
 :
Tam giác cân
Cạnh bên
Cạnh đáy
Góc ở đáy
Góc ở đỉnh
ABC cân tại A
AB ; AC
BC
ADE cân tại A
AD ; AE
DE
ACH cân tại A
AC ; AH
CH
 Hoạt động 2:
2. Tính chất.
GV yêu cầu hs làm bài tập 
GV đưa đề bài lên bảng phụ :
HS đọc đề và nêu gt, kl của bài toán :
GV yêu cầu hs chứng minh bài toán.
GV cho hs làm bài 48 (sgk/127) :
 Cắt một tấm bìa hình tam giác cân. Hãy gấp tấm bìa đó sao cho hai cạnh bên trùng nhau. Có nhận xét 2 góc ở đáy tam giác ?
HS : Hai góc ở đáy bằng nhau.
GV: Ngược lại, nếu một tam giác có 2 góc bằng nhau thì đó là tam giác gì ?
HS khẳng định đó là tam giác cân, vì kết quả này đã chứng minh.
GV giới thiệu tam giác vuông cân :
 Cho tam giác như hình vẽ, hỏi tam giác đó có đặc điểm gì ?
HS : ABC có = 900 và AB = AC.
GV: Tam giác ABC như trên được gọi là tam giác vuông cân (một dạng đặc biệt của tam giác cân).
GV nêu định nghĩa tam giác vuông cân.
HS nhắc lại định nghĩa tam giác vuông cân
GV yêu cầu hs làm bài :
- Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân.
HS : ABC vuông tại A + = 900
Mà ABC cân tại đỉnh A (gt)
 = = 450.
GV: Vậy mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 450. 
GV yêu cầu hs kiểm tra lại bằng thước đo góc. 
HS kiểm tra lại bằng thước đo góc.
gt
ABC cân tại A.
AD là tia phân giác của 
 D BC
kl
So sánh và .
Chứng minh :
Xét ABD và ACD, có :
 AB = AC (vì ABC cân tại A)
 = (vì AD là phân giác của )
 cạnh AD chung.
 ABD = ACD (cgc)
 = (hai góc tương ứng)
*Định lý 1: (sgk/126).
*Định lý 2: (sgk/126).
*Tam giác vuông cân:
- Định nghĩa: SGK
: Â = 900, AB = AC
 vuông cân tại A
- Tính chất: sgk 
 vuông cân tại A 
Hoạt động 3: 3. Tam giác đều
GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều như sgk/126.
HS đọc định nghĩa (sgk/126).
GV hướng dẫn hs vẽ tam giác đều bằng thước và compa.
- Vẽ một cạnh bất kì (BC).
- Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ BC các cung tròn (B ; BC) và (C ; BC) cắt nhau tại A.
- Nối AC ; AB ta được tam giác ABC đều.
GV cho hs làm bài :
GV gọi một hs trình bày câu a.
GV có thể cho hs dự đoán số đo mỗi góc bằng cách đo góc. Sau đó yêu cầu hs chứng minh.
GV: Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600. Đó là hệ quả 1 của định lí 1.
GV: Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, em còn có cách chứng minh nào khác không?
HS: - Chứng minh một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó đều.
 - Chứng minh tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó đều.
GV: Đó chính là nội dung hai hệ quả tiếp theo (hệ quả của định lí 2) về dấu hiệu nhận biết tam giác đều.
GV đưa 3 hệ quả lên bảng phụ và yêu cầu HS chứng minh hệ quả 2.
Xét ΔABC có .
Do nên ΔABC cân tại C
 CA = CB
Do nên ΔABC cân tại A
 AB = AC 
 AB = AC = BC. ΔABC đều.
Các hệ quả còn lại hs về nhà tự chứng minh.
*Định nghĩa: sgk
: AB = BC = AC
 là tam giác đều
a) Do AB = AC nên ABC cân tại A.
 = (1)
Do AB = BC ABC cân tại B.
 = (2)
b) Từ (1) và (2) = = .
Mà + = 1800 (định lí tổng 3 góc của tam giác).
 = = = 600.
*Hệ quả: sgk
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* GV nêu các câu hỏi để hs trả lời :
 - Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác cân?
 - Nêu định nghĩa tam giác đều và các cách chứng minh tam giác đều.
 - Thế nào là tam giác vuông cân?
 - Hãy tìm trong thực tế những hình ảnh của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Học thuộc bài và chứng minh 3 hệ quả.
- Làm các bài tập : 46 ; 47 ; 49 ; 50 (sgk/127) và các bài tập : 67 ; 68 ; 69 (sbt/106).
Tuần 20
Tiết 36
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và 2 dạng đặc biệt của tam giác cân.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc đáy) của tam giác cân.
- Biết chứng minh 1 tam giác cân, một tam giác đều.
- HS biết thêm các thuật ngữ : định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho hs.
4. Định hướng phát triển năng lực: Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng công cụ (đo,vẽ hình)
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
III. TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* KTBC:
 GV nêu yêu cầu kiểm tra :
- Nêu ĐN tam giác cân, phát biểu định lí 1 ; 2 về tính chất của tam giác cân.
- ĐN tam giác đều, nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều. 
- Chữa bài 49a (sgk/127) :
Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400.
Do đó các góc ở đáy bằng nhau và bằng :
(1800 - 400) : 2 = 700.
GV nhận xét, cho điểm.
B. HỌT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Bài 50 (sgk/127).
GV đưa đề bài và hình vẽ 119 lên bảng phụ. 
HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
GV: Nếu mái là tôn, góc ở đỉnh của tam giác cân ABC là 1450 thì em tính góc ở đáy như thế nào?
HS : = ( 1800 - 1450) : 2 = 17,50
GV:Tương tự, hãy tính trong trường hợp mái ngói có = 1000?
HS: = ( 1800 - 1000 ) : 2 = 400.
GV: Vậy với tam giác cân, nếu biết số đo góc ở đỉnh thì tính được số đo góc ở đáy và ngược lại.
C
B
A
a) 
Xét có: AB = AC
 cân tại A
b) 
Ta có: 
Bài 51 (sgk/127).
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
GV gọi hs lên bảng vẽ hình, ghi gt và kl.
- Muốn so sánh ta làm như thế nào?
GV yêu cầu hs trình bày miệng sau đó gọi 1 hs khác lên bảng trình bày.
GV có thể phân tích theo cách khác :
ΔDBC = ΔECB
GV: Tam giác IBC là tam giác gì? Vì sao?
GV khai thác bài toán:- Nếu nối ED, em có thể đặt thêm những câu hỏi nào? Hãy chứng minh ?
HS đặt thêm câu hỏi. (Phần này có thể tổ chức cho hs hoạt động nhóm).
Với câu d, hs có thể chứng minh :
EIB = DIC theo các cách khác, như :
* Cách 2 :
Có AB - AE = AC - AD EB = DC.
Ta có EC = DB (do ΔDBC = ΔECB)
Mà IC = IB (do IBC cân)
 EC - IC = DB - IB hay EI = DI.
 BEI = CDI (c.c.c)
* Cách 3 : BEI = CDI (c.g.c)
Vì có : IB = IC (cm trên)
 (đối đỉnh)
 EI = DI (cm trên)
GT
ΔABC c©n (AB = AC)
D AC ; E AB ; AD = AE
BD CE = {I}
KL
a) so sánh và .
b) Δ IBC là tam giác gì ? 
 Vì sao ? 
 
 
Chứng minh :
a) Xét ΔABD và ΔACE có :
 AB = AC (gt)
 chung.
 AD = AE (gt)
 ΔABD = ΔACE ( c-g-c)
 (hai góc tương ứng)
b) Ta có (theo câu a)
Mà (vì ΔABC cân)
Do đó 
Vậy tam giác IBC là tam giác cân.
Ví dụ:
c) Chứng minh tam giác AED cân.
- Thật vậy, AE = AD (gt) AED cân tại A (theo định nghĩa).
d) Chứng minh EIB = DIC.
ΔABD = ΔACE (theo câu a) 
 (hai góc tương ứng)
Mà = 1800 
(hai góc kề bù)
Do đó : .
Xét EIB và DIC, có :
 (cm trên)
 BE = CD (do ΔDBC = ΔECB)
 (cm trên)
 EIB = DIC (g.c.g)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Giới thiệu "Bài đọc thêm".
GV đưa mục "Bài đọc thêm" lên bảng phụ
Từ "GT và KL ...... " đến với mọi ΔABC : AB = AC .
HS đọc to phần ghi trên bảng phụ.
GV hỏi: Vậy 2 định lí như thế nào là 2 định lí thuận đảo của nhau?
HS : Nếu GT của định lí này là KL của định lí kia và KL của định lí này là GT của định lí kia thì 2 định lí đó là 2 định lí thuận đảo của nhau.
Hãy lấy VD về định lí thuận đảo?
HS lấy VD minh hoạ.
GV lưu ý hs không phải định lí nào cũng có định lí đảo.
VD : Định lí " Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau" có mệnh đề đảo là gì ? Mệnh đề đó đúng hay sai ? 
HS : "Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh". Mệnh đề đó sai, không phải là định lí.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
 Ôn lại ĐN, tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh tam giác đều, tam giác cân. Làm bài tập 72 ; 73 ; 74 ; 75 ; 76 (sbt/107).
- Xem và chuẩn bị bài: Định lí Pytago. Định lí Pytago là gì và có ứng dụng như thế nào ?
Tuần 20
Tiết 37
§7. ĐỊNH LÍ PYTAGO.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Pytago đảo.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong đo đạc và trong tính toán.
4. Định hướng phát triển năn ...  trả lời câu hỏi.
HS: Lên bảng làm bài tập
Câu a, b được suy ra từ định lý “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 ”
Câu c được suy ra từ định lý “ Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau ”.
Câu d được suy ra từ định lí “ Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân ”.
HS: Nhận xét chéo giữa các nhóm
HS: đọc nội dung bài tập
HS: Vẽ hình và làm bài tập
TH: D và A nằm khác phía đối với BC, các TH khác tương tự.
Gọi H là giao điểm của AD và a. 
Ta có:
Ta lại có: = 1800 nên 
Suy ra 
Vây AD a
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Chuẩn bị các kiến thức về đường thẳng song song, các tường hợp bằng nhau của tam giác, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
Làm các bài tập từ 1 đến 5 SGK trang 91; 92.
Tuần 31
Tiết 61
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản.
	- Rèn kỹ năng tổng hợp.	
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học	
4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ, phấn màu. 
- HS: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ, làm câu hỏi ôn tập .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
 ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-Thế nào là hai đường thẳng song song ?
GV đưa lên bảng phụ hình vẽ:
-GV yêu cầu HS phát biểu hai định lí này.
-Hai định lí này có quan hệ như thế nào ?
-Phát biểu tiên đề Ơclit.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Một nửa lớp làm bài 2 SGK trang 91
Một nửa lớp làm bài 3 SGK trang 91
GV cho các nhóm làm bìa trên giấy đã in sẵn đề bài và hình vẽ, HS làm bài trong 5 phút. Sau đó mời đại diện nhóm lên trình bày.
GV nhận xét, có thể cho điểm nhóm trình bày.
-Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
-Hai HS lên điền vào bảng để minh họa cho định lí về đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-HS phát biểu định lí.
-Hai định lí này là hai định lí thuận và đảo của nhau.
-Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Bài 2 SGK trang 91
Có (gt)
 (gt)
 (Cùng vuông góc với MN)
 (Chứng minh câu a)
(2 góc trong cùng phía) 
Bài 3 SGK trang 91
Cho . Tính số đo góc COD
Từ O vẽ tia Ot // a // b
Vì a // Ot (So le trong)
Vì b // Ot (2góc trong cùng phía)
Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài giải.
HS nhận xét.
Hoạt động 2 :
 ÔN TẬP VỀ QUAN HỆ VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC
GVvẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình bên:
-Phát biểu định lí tổng ba góc trong tam giác. 
Viết đẳng thức minh họa.
-quan hệ như thế nào với các góc trong ? Vì sao ?
Tương tự ta có cũng là các góc ngoài của tam giác ABC.
-Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
-Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ?
-Định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ
Hãy điền các dấu “>” hoặc “<” thích hợp vào ô vuông
Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
-Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.
-là góc ngoài của tại đỉnh A, vì kề bù với : 
-Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. AB – AC < BC < AB + AC 
-Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; Cạnh đối diện với góc lơn hơn là cạnh lớn hơn.
HS vẽ hình và làm bài tập vào vở.
Một HS lên bảng làm bài.
Hoạt động 3:
 ÔN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
-Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Bài 4 SGK trang 92
 GT DO = DA ; 
 EO = EB ; 
CE = OD
KL c) CA = CB
d)CA // DE
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đố yêu cầu HS trình bày lần lượt từng câu hỏi của đề bài. GV nhận xét, đánh giá.
-HS phát biểu lần lượt các trường hợp bằng nhau c.c.c; c.g.c; g.c.g của tam giác.
-HS phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: Hai cạnh góc vuông; cạnh huyền – góc nhọn; cạnh huyền – cạnh góc vuông.
Bài 4 SGK trang 92
và có:
(So le trong)
ED cạnh chung
(So le trong)
 (g.c.g)
(Hai cạnh tương ứng)
(Góc tương ứng)
 và có:
CD cạnh chung
DA = CE (=DO)
(c.g.c)
(Cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự
(cm trên)
(Góc tương ứng)
// DE vì có hai góc so le trong bằng nhau.
// DE (cm trên)
Chứng minh tương tự ta được CB // DE
A, C, B thẳng hàng (tiên đề Ơclit)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào?
Hs :Các kiến thức của chương I và chương II 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Về nhà ôn tập các câu hỏi lí thuyết 3. 
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Tiết sau tiếp tục ôn tập.
Tuần 31
Tiết 62
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông).
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học	
4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ, phấn màu. 
- HS: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ, làm câu hỏi ôn tập .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác
GV: Hãy kể tên các loại đường đồng quy của tam giác?
HS nêu được 4 đường đồng quy: Trung tuyến ; phân giác; trung trực, dường cao
Gv đưa bảng phụ – Gọi 2 HS lên bảng điền
HS lên bảng thực hiện.
Gv: gọi 2 HS lên bảng điền tiếp
HS lên thực hiên
GV: Hãy nêu khái niệm, tính chất của các đường đồng quy
HS nêu khái niệm, tính chất.
I- Ôn tập các đường đồng quy của tam giác
Bài tập: Hãy điền vào các ô trống trong bảng sau:
HĐ 2: Một số dạng tam giác đặc biệt
GV: Hãy nêu lại định nghĩa; tính chất cách CM : ∆ cân, ∆ đều, ∆ vuông?
HS phát biểu.
II- Một số dạng tam giác đặc biệt
Hoạt động 3: Luyện tập
Gv yc HS đọc nội dung bài tập
HS đọc nội dung bài tập
GV yc HS vẽ hình – ghi GT- KL
HS vẽ hình ghi GT – KL
GV: Hãy nêu phương pháp tính góc: ; ?
HS nêu phương pháp
Gv yc hS lên bảng thực hiện – HS khác làm ra nháp
GV: hãy nhận xét bài bạn
GV: Muốn so sánh được các cạnh của tam giác CDE ta làm ntn? Dựa vào đâu để so sánh?
HS : Thực hiện
GV yêu cầu HS đọc nội dung đầu bài
GV: hãy vẽ hình ghi GT- KL
HS lên bảng thực hiện
GV: Muốn CM được 2 ∆ = ta làm ntn? 
HS nêu phương pháp
Gv yc các HS lên bảng thực hiện từng phần 
HS lên bảng thực hiện – HS khác làm ra nháp
GV: Ngoài cách CM trên có còn cách khác không?
HS: CM dựa vào đn đường trung trực.
Gv: Hãy nhận xét bài của bạn
HS nhận xét bài 
III- Luyện tập
Bài 6 ( 92- SGK) E
GT: ∆ADC: DA = DC 
 D
 ; CE // BD 
 Kl: a) ; =? 
 b) ∆ CDE cạnh nào lớn nhất? 
 A B C 
Vì là góc ngoài của ∆ DBC nên:
 ( SLT, do BD//CE)
 là góc ngoài của ∆ cân ADC nên: 
Xét:∆DCE có:
 (đlý tổng 3 trong tam giác) 
Trong ∆ CDE có: 
( 570 < 610 < 620)
=> DE< DC < EC ( Đlý qhệ giữa góc và cạnh đối diện)
Vậy: ∆ CDE có cạnh CE là lớn nhất
Bài tập 8 ( 92- SGK):
GT: ∆ABC : 
 B
 EH ^ BC = H 1 2
 HE Ç BA = K E
KL:a) ∆ ABE = ∆HBE 
BE là trung trực của AH
EK = EC A H C
AE < EC 
 K
CM
Xét ∆vuông ABE và ∆vuôngHBE có:
 ( gt) => ∆ABE =∆HBC (ch – gn)
BE chung 
 => AB= BH; AE = HE ( 2 cạnh t.ư)
b) Ta có: EA= EH ( CMT)
 BA= BH ( CMT)
=> BE là trung trực của AH (T/c đường trung trực của đoạn thẳng)
c) ∆AEK và ∆HEC có:
 (đ đ) 
 =>∆ AEK = ∆ HEC ( g.c.g) EA= EH ( CMT) 
 => EK = EC ( cạnh t.ư)
d) ∆AEK có: 
AE < EK ( cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông)
Mà : KE = EC ( CMT)
 => AE < EC ( đpcm)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào?
Hs: Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông).
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Yêu cầu học sinh ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Toán học kì II.
Tuần 32
Tiết 63
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: Rút kinh nghiệm cho HS khi giải bài tập về các kiến thức: tam giác bằng nhau, quan hệ giữa cạnh và góc, quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, tam giác cân, tính chất các đường đồng quy, ..; chỉ ra các lỗi điển hình để HS tự rút kinh nghiệm.
 2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp
 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự rút kinh nghiệm, sửa sai
4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Tổng hợp các lỗi điển hình.
- HS: Giải lại bài tập kiểm tra.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Chữa bài - nêu biểu điểm .
 GV: Trả bài kiểm tra HK cho HS.
 HS: Lên bảng chữa bài ( GV gọi HS lên bảng làm lại từng câu)
 - GV cùng hs chữa lại bài kiểm tra phần hình học.
- GV đọc từng câu hỏi trắc nghiệm, gọi hs trả lời miệng và GV chỉ ra các sai lầm của hs khi chọn nhầm đáp án.
- GV ghi lại đề bài các bài tự luận lên bảng, gọi hs lần lượt lên bảng chữa.
- GV sửa lại cách trình bày cho hs và chỉ ra sự nhầm lẫn của hs (cụ thể với một số hs) đã mắc phải trong bài kiểm tra học kì.
b. Nhận xét ưu khuyết điểm :
GV: Nhận xét ưu khuyết điểm-tuyên dương- phê bình- rút kinh nghiệm lớp.
* Ưu điểm: Một số trình bày rõ ràng, sạch đẹp. Nắm bắt được kiến thức cơ bản của chương trình.
* Nhược điểm: Nhiều bài làm còn chưa tốt, chữ viết cẩu thả, trình bày không rõ ràng, không biết cách giải quyết vấn đề, không nắm bắt được kiến thức cơ bản, do đó trắc nghiệm còn sai nhiều.
- Chất lượng nhìn chung còn hạn chế.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG	
GV nhấn mạnh lại cách gải từng bài tập trong bài kiểm tra (phần hình học).
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Ôn tập kiến thức phân môn hình học 7.
- Ôn tập, rèn kỹ năng giải các dạng toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_20_den_32.doc