I. mục tiờu.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức hai tam giỏc bằng nhau theo cả ba trờng hợp của tam giỏc thờng và cỏc trờng hợp ỏp dụng vào tam giỏc vuụng.
2. Kĩ năng:
- Rốn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giỏc bằng nhau theo cỏc trờng hợp đó học, từ đú chứng minh cỏc đoạn thẳng bằng nhau, cỏc gúc bằng nhau.
- Rốn kĩ năng vẽ hỡnh.
3. Thỏi độ:
- Rốn thỏi độ cẩn thận, chớnh xỏc, trỡnh bày khoa học. Nghiờm tỳc khi học tập.
4.Năng lực, phẩm chất:
4.1: Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dung công cụ, năng lực tính toán.
4.2: Phẩm chất: Tự lập, trung thực, chăm chỉ vượt khó.
II. chuẩn bị.
1. GV: - Phơng tiện: Thớc thẳng, thớc đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Thớc thẳng, thớc đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
III.phơng pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.
IV.tổ chức các hoạt động học tập.
1.Hoạt động khởi động:
*Tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
* KTBC:
Kết hợp trong giờ
* Vµo bµi: Trò chơi : Truyền điện
Các em ngồi tại chỗ. Giáo viên gọi bắt đầu từ 1 em xung phong trả lời câu hỏi của cô giáo, nếu trả lời đúng thì được quyền đưa ra câu hỏi truyền cho một bạn khác bất kì trong lớp trả lời câu hỏi đó( Câu hỏi nằm trong nội dung bài học), nếu trả lời đúng thì học sinh đó có quyền truyền tiếp, trả lời sai thì phải nhảy lò cò một vòng từ chỗ của mình lên bảng, cứ như vậy đên khi làm xong bài tập. Kết thúc khen và thưởng một tràng vỗ tay cho những bạn nói đúng và nhanh.
Tuần 20 Ngày soạn: 04/01/2019 Ngày dạy: 12/01/2019 Tiết 34:Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác(t2) I. mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp đã học, từ đó chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1: Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tỏc, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyờn biệt: Năng lực sử dung cụng cụ, năng lực tớnh toỏn. 4.2: Phẩm chất: Tự lập, trung thực, chăm chỉ vượt khú. II. chuẩn bị. 1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III.phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. IV.tổ chức các hoạt động học tập. 1.Hoạt động khởi động: *Tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: * KTBC: Kết hợp trong giờ * Vào bài: Trũ chơi : Truyền điện Cỏc em ngồi tại chỗ. Giỏo viờn gọi bắt đầu từ 1 em xung phong trả lời cõu hỏi của cụ giỏo, nếu trả lời đỳng thỡ được quyền đưa ra cõu hỏi truyền cho một bạn khỏc bất kỡ trong lớp trả lời cõu hỏi đú( Cõu hỏi nằm trong nội dung bài học), nếu trả lời đỳng thỡ học sinh đú cú quyền truyền tiếp, trả lời sai thỡ phải nhảy lũ cũ một vũng từ chỗ của mỡnh lờn bảng, cứ như vậy đờn khi làm xong bài tập. Kết thỳc khen và thưởng một tràng vỗ tay cho những bạn núi đỳng và nhanh. Cõu hỏi: các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông. 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, dạy học nhúm. - Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Năng lực sử dung cụng cụ, năng lực tớnh toỏn. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin. (Đề bài trên bảng phụ) GV yêu cầu hs đọc đề bài, vẽ hình và ghi gt, kl của bài toán. Gọi một hs lên bảng thực hiện. GV gọi một hs lên bảng thực hiện, hs cả lớp làm vào vở. GV và hs lớp nhận xét, chữa bài cho hs lên bảng. Bài 44 (sgk/125) GT ABC ; . AD là phân giác (D BC). KL a) ADB = ADC b) AB = AC a) AD là phân giác của (gt) (gt) mà = 1800 (định lí tổng ba góc trong tam giác). . Xét ADB và ADC, có : (c/m trên) ; AD chung ; ADB = ADC (g.c.g) b) ADB = ADC (c/m trên) AB = AC (hai cạnh tương ứng). (Đề bài trên bảng phụ). HS đọc đề bài. GV vẽ hình lên bảng. HS vẽ hình và ghi kí hiệu trên hình vào vở. GV yêu cầu hs nêu gt, kl của bài toán. GV: Để có DM = AH ta cần chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau ? Sau đó yêu cầu một hs lên bảng làm câu a GV: Tương tự ta có hai tam giác nào bằng nhau để được NE = AH ? GV gọi tiếp hs khác lên bảng làm câu b. GV nhận xét và chữa bài. Bài 62 (sbt/105). gt ABC. ABD : = 900 ; AD = AB ACE : = 900 ; AE = AC AH BC ; DM AH EN AH ; DE MN = {O} kl a) DM = AH b) OD = OE. a) Ta có : = 1800 = 1800 mà (cùng phụ với ) Xét DMA và AHB, có : = 900 AD = AB (gt) (c/m trên) DMA = AHB (c/huyền, góc nhọn) DM = AH (hai cạnh tương ứng). b) Chứng minh tương tự, ta có : ENA = AHC (cạnh huyền, góc nhọn) NE = AH (hai cạnh tương ứng). Do đó ta có : DM = NE ( = AH). Mặt khác, DM AH ; EN AH (gt) EN // DM (hai góc so le trong) Xét DMO và ENO, có : DM = EN (c/m trên) (c/m trên) DMO = ENO (g.c.g) OD = OE (hai cạnh tương ứng 3. Hoạt động vận dụng. - GV yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau cuả tam giác - Nhờ chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có thể chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau... 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Ôn tập lại để nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông. - Đọc trước bài : "Tam giác cân". Tuần 21: Ngày soạn: 8/01/19 Ngày dạy: 16/01/19 Tiết 35: Tam giác cân. I. mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kinh nghiệm vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận cho hs. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1: Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tỏc, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyờn biệt: Năng lực sử dung cụng cụ, năng lực tớnh toỏn. 4.2: Phẩm chất: Tự lập, trung thực, chăm chỉ vượt khú. II. chuẩn bị. 1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ. III.phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: Thuyết trỡnh, Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. IV.tổ chức các hoạt động học tập. 1.Hoạt động khởi động: *Tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: * KTBC: GV nêu câu hỏi kiểm tra : - Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Một hs phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác : c.c.c ; c.g.c ; g.c.g. GV nhận xét, cho điểm. Sau đó đưa bảng phụ ghi bài tập : - Hãy nhận dạng các tam giác ở mỗi hình : Một hs trả lời : Hình 1 : ABC là tam giác nhọn. Hình 2 : DEF là tam giác vuông. Hình 3 : IHK là tam giác tù. GV: Để phân biệt và nhận dạng các tam giác trên người ta dùng các yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà phải sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ? GV đưa câu hỏi : Cho hình vẽ, em hãy đọc xem hình vẽ cho biết điều gì ? HS trả lời : Hình vẽ trên cho biết ΔABC có hai cạnh bằng nhau là AB = AC. GV: ΔABC có AB = AC người ta gọi đó là tam giác cân. * Khởi động từ ktbc 2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: 1. Định nghĩa. - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin. GV: Thế nào là tam giác cân? HS : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Hai hs nhắc lại định nghĩa tam giác cân. GV hướng dẫn hs vẽ tam giác ABC cân tại A. - Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tròn (B ; R) và (C ; R) sao cho chúng cắt nhau tại A (R bất kì). - Nối AB ; AC ta có AB = AC. Tam giác ABC được gọi là tam giác cân tại A. GV lưu ý : bán kính R > . HS theo dõi cách vẽ hình và vẽ hình vào vở. GV giới thiệu : AB; AC: cạnh bên. BC: cạnh đáy. ;: góc ở đáy. : góc ở đỉnh. GV cho hs làm bài sgk. *Định nghĩa: SGK : AB = AC cân tại A Trong đó: BC: cạnh đáy AB, AC: cạnh bên : góc ở đỉnh ;: góc ở đáy : Tam giác cân Cạnh bên Cạnh đáy Góc ở đáy Góc ở đỉnh ABC cân tại A AB ; AC BC ADE cân tại A AD ; AE DE ACH cân tại A AC ; AH CH Hoạt động 2: Tính chất. - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin. GV yêu cầu hs làm bài tập GV đưa đề bài lên bảng phụ : HS đọc đề và nêu gt, kl của bài toán : GV yêu cầu hs chứng minh bài toán. GV cho hs làm bài 48 (sgk/127) : Cắt một tấm bìa hình tam giác cân. Hãy gấp tấm bìa đó sao cho hai cạnh bên trùng nhau. Có nhận xét 2 góc ở đáy tam giác ? HS : Hai góc ở đáy bằng nhau. GV: Ngược lại, nếu một tam giác có 2 góc bằng nhau thì đó là tam giác gì ? HS khẳng định đó là tam giác cân, vì kết quả này đã chứng minh. GV giới thiệu tam giác vuông cân : Cho tam giác như hình vẽ, hỏi tam giác đó có đặc điểm gì ? HS : ABC có = 900 và AB = AC. GV: Tam giác ABC như trên được gọi là tam giác vuông cân (một dạng đặc biệt của tam giác cân). GV nêu định nghĩa tam giác vuông cân. HS nhắc lại định nghĩa tam giác vuông cân GV yêu cầu hs làm bài : - Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân. HS : ABC vuông tại A + = 900 Mà ABC cân tại đỉnh A (gt) = = 450. GV: Vậy mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 450. GV yêu cầu hs kiểm tra lại bằng thước đo góc. HS kiểm tra lại bằng thước đo góc. gt ABC cân tại A. AD là tia phân giác của D BC kl So sánh và . Chứng minh : Xét ABD và ACD, có : AB = AC (vì ABC cân tại A) = (vì AD là phân giác của ) cạnh AD chung. ABD = ACD (cgc) = (hai góc tương ứng) *Định lý 1: (sgk/126). *Định lý 2: (sgk/126). *Tam giác vuông cân: - Định nghĩa: SGK : Â = 900, AB = AC vuông cân tại A - Tính chất: sgk vuông cân tại A Hoạt động 3: 3. Tam giác đều. - Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin. GV giới thiệu định nghĩa tam giác đều như sgk/126. HS đọc định nghĩa (sgk/126). GV hướng dẫn hs vẽ tam giác đều bằng thước và compa. - Vẽ một cạnh bất kì (BC). - Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ BC các cung tròn (B ; BC) và (C ; BC) cắt nhau tại A. - Nối AC ; AB ta được tam giác ABC đều. GV cho hs làm bài : GV gọi một hs trình bày câu a. GV có thể cho hs dự đoán số đo mỗi góc bằng cách đo góc. Sau đó yêu cầu hs chứng minh. GV: Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600. Đó là hệ quả 1 của định lí 1. GV: Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, em còn có cách chứng minh nào khác không? HS: - Chứng minh một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó đều. - Chứng minh tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó đều. GV: Đó chính là nội dung hai hệ quả tiếp theo (hệ quả của định lí 2) về dấu hiệu nhận biết tam giác đều. GV đưa 3 hệ quả lên bảng phụ và yêu cầu HS chứng minh hệ quả 2. Xét ΔABC có . Do nên ΔABC cân tại C CA = CB Do nên ΔABC cân tại A AB = AC AB = AC = BC. ΔABC đều. Các hệ quả còn lại hs về nhà tự chứng minh. *Định nghĩa: sgk : AB = BC = AC là tam giác đều a) Do AB = AC nên ABC cân tại A. = (1) Do AB = BC ABC cân tại B. = (2) b) Từ (1) và (2) = = . Mà + = 1800 (định lí tổng 3 góc của tam giác). = = = 600. *Hệ quả: sgk 3.Hoạt động luyện tập, vận dụng:. * GV nêu các câu hỏi để hs trả lời : - Nêu định nghĩa và tính chất của tam giác cân? - Nêu định nghĩa tam giác đều và các cách chứng minh tam giác đều. - Thế nào là tam giác vuông cân? - Hãy tìm trong thực tế những h ... p 2 (Sgk - 91). Bài 2 (Sgk - 91). Đưa hình 60 (Sgk - 91) lên bảng phụ a. Có a MN (gt) b MN (gt) a // b (cùng MN) Gọi đại diện các nhóm trình bày bài giải b. a // b (c/m câu a) (hai góc trong cùng phía) 500 + 2. Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác. Vẽ tam giác ABC (AB > AC) như hình sau: A C B 1 2 1 1 2 2 Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác? Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 Nêu đẳng thức minh hoạ? quan hệ thế nào với các góc của tam giác ABC? Vì sao? là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì kề bù với Tương tự ta có ; cũng là các góc ngoài của tam giác. ; Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác? Trong 1 tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài của hai cạnh còn lại: AB - AC < BC < AB + AC Có những định lí nào nói lên quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác? Có định lí: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn; cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Nêu bất đẳng thức minh hoạ về quan hệ giữa đường vuông góc và dường xiên, đường xiên và hình chiếu? AB > AC Treo bảng phụ bài tập sau: A B H C Cho hình vẽ sau: Bài tập: AB > BH AH < AC AV < AC HB < HC Hãy điền các dấu ">" hoặc "<" thích hợp vào ô vuông. Hãy phát biểu các định lí về đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 3. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác? Ba TH bằng nhau c.c.c; c.g.c; g.c.g. Phát biểu các trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông? TH bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn; cạnh huyền - cạnh góc vuông. Yêu cầu h/s làm bài tập 4 (Sgk - 92) Bài 4 (Sgk - 92) A x O D C E B y 1 2 1 1 2 Đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận. a. CED và ODE có: (so le trong của EC // Ox) ED chung (so le trong của CD // Oy) CED = ODE (g.c.g) GT DO = DA; CD OA EO = EB; CE OB KL a. CE = OD b. CE CD c. CA = CB d. CA // DE e. A, C, B thẳng hàng. CE = OD (cạnh tương ứng) b. (góc tương ứng) CE CD c. CDA và DCE có: CD chung DA = CE (= DO) Trình bày miệng bài toán. CDA = DCE (c.g.c) Gợi ý phân tích bài toán. CA = DE (cạnh tương ứng) Gọi học sinh lên trình bày C/m tương tự: CB = DE CA = CB = DE. Sau mỗi câu giáo viên treo bảng phụ bài giải. d. CDA = DCE (c/m trên) (góc tương ứng) CA // DE vì có hai góc so le trong bằng nhau. e. Có CA // DE (c/m trên) C/m tương tự: CB // DE A, C, B thẳng hàng theo tiên đề Ơclít. 3. Hoạt động vận dụng: Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? Hs :Các kiến thức của chương I và chương II 4. Hoạt động tỡm tũi, mở rộng: - Tiếp tục ôn lí thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn. - Bài tập 6, 7, 8, 9 (Sgk - 93). Tuần: Ngày soạn: ..../ /2019 Ngày dạy: ..../5/2019 TIếT 69. ÔN TậP CUốI NĂM (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông). 2.Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1: Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tỏc, năng lực giao tiếp. - Năng lực chuyờn biệt: năng lực tớnh toỏn. 4.2: Phẩm chất: Tự lập, trung thực, chăm chỉ vượt khú. II. chuẩn bị. 1. GV: Thước kẻ, compa, êke, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ, làm câu hỏi ôn tập . III.phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: Thuyết trỡnh, Vấn đáp gợi mở, hoat động cỏ nhõn. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. IV.tổ chức các hoạt động học tập. 1.Hoạt động khởi động: *Tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: * Kiểm tra: (Kết hợp trong lúc ôn tập) * Vào bài: 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1. Ôn tập các đường đồng quy của tam giác - Phương pháp: Thuyết trỡnh, Vấn đáp gợi mở, hoat động cỏ nhõn. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Tự học, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự lập, trung thực, chăm chỉ vượt khú. Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác? Đường trung tuyến; phân giác; trung trực; đường cao. Yêu cầu h/s làm bài tập sau: (Treo bảng phụ). Cho hình vẽ, hãy điền vào chỗ trống (...) dưới đây cho đúng. Đường trung tuyến A F B E C D G G là trọng tâm GA = AD GE = BE Đường cao P K H I H là trực tâm Đường phân giác A M C N I K B IK = IM = IN I cách đều ba cạnh tam giác Đường trung trực A B C O F E D OA = OB = OC O cách đều ba đỉnh tam giác Gọi học sinh lên bảng điền. Nhắc lại khía niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác. 2. Một số dạng tam giác đặc biệt Nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh tam giác can, tam giác đều, tam giác vuông. Treo bảng hệ thống theo hàng ngang. Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Định nghĩa ABC: AB = AC ABC: AB = BC = CA ABC: Một số tính chất + + trung tuyến AD đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác. + trung tuyến BE = CF + + trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, trung trực, phân giác. + AD = BE = CF + + trung tuyến + BC2 = AB2 + AC2 (đlí Pitago) Cách c/m + Tam giaá có 2 cạnh bằng nhau + Tam giác có 2 góc bằng nhau + Tam giác có hai trong bốn loại đường trùng nhau. + Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau. + Tam giác có ba cạnh bằng nhau. + Tam giác có ba góc bằng nhau. + Tam giác cân có một góc bằng 600. + Tam giác có một góc bằng 900. + Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng. + Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia (đlí Pitago đảo). 3 .Bài tập - Phương pháp: Thuyết trỡnh, Vấn đáp gợi mở, hoat động cỏ nhõn. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Tự học, giao tiếp. - Phẩm chất: Tự lập, trung thực, chăm chỉ vượt khú. Yêu cầu học sinh làm bài 8 (Sgk - 92) Bài 8 (Sgk - 92) Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm Treo bảng phụ hình vẽ và giả thiết kết luận của bài toán. A B H C K E Chứng minh. a. Xét 2 tam giác vuông: ABE và HBE có: BA= BH( gt) BE- Cạnh chung ABE = HBE (cạnh huyền - cạnh góc vuông) b. Ta có ABE = HBE (chứng minh trên) EA = EH Mặt khác BA = BH B và E cách đều 2 đầu đoạn thẳng AH nên BE là trung trực của AH GT ABC () BE là đường phân giác EH BC (HBC) AB HE = {K} KL a. ABE = HBE b. BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH c. EK = EC. c. Xét hai EKA và ECH có: = 900 ( đối đỉnh) EA = EH (chứng minh trên) EKA = ECH (cạnh góc vuông và góc nhọn kề) EK = EC (cạnh tương ứng) d. Trong tam giác vuông AEK có: AE < EK (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) Mà EK = EC (c/m trên) AE < EC Quan sát nhắc nhở các nhóm làm việc. Cho các nhóm hoạt động trong vòng 7 phút. Và yêu cầu một đại diện một nhóm trình bày câu a và b. Tiếp nhóm khác trình bày câu c và d. 3. Hoạt động vận dụng: Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? Hs :Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông). 4. Hoạt động tỡm tũi, mở rộng: - Yêu cầu học sinh ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm. Tuần . Ngày soạn: 07/5/2019 Ngày dạy:15/5/2019 Tiết 70: Trả bài kiểm tra cuối năm I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Rút kinh nghiệm cho HS khi giải bài tập về các kiến thức: tam giác bằng nhau, quan hệ giữa cạnh và góc, quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, tam giác cân, tính chất các đường đồng quy, ..; chỉ ra các lỗi điển hình để HS tự rút kinh nghiệm. 2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự rút kinh nghiệm, sửa sai 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tỏc. * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị. 1. Gv: Tổng hợp các lỗi điển hình. 2. Hs: Giải lại bài tập kiểm tra. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương phỏp Thuyết trình, vấn đáp, luyện tập. 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật động nóo. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động *Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ : Khụng * Vào bài : 2. Hoạt động luyện tõp( Trả bài) Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Chữa phần trắc nghiệm: - Các phương pháp: Thuyết trình, vẫn đáp, luyện tập. - Các kĩ thuật: Kĩ thuật động não. - Năng lực: Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học. - Yêu cầu HS đọc lại đề bài phần hình học. - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi trắc nghiệm. - Gọi hs khác nhận xét. - Cô nhận xét, và đưa ra đáp án để HS so sánh với bài của mình. Học sinh đối chiếu đáp án với bài của minh. Hoạt động 2: Chữa phần tự luận - Các phương pháp: Thuyết trình, vẫn đáp, luyện tập. - Các kĩ thuật: Kĩ thuật động não. - Năng lực: Phỏt triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học. - Yêu cầu HS đọc lại đề bài phần hình học. - Yêu cầu HS lên bảng chữa lại các bài tập phần hình học. - GV đưa ra đáp án để HS so sánh với bài của mình. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - GV chỉ ra các lỗi điển hình. + Một số bạn vẽ hỡnh cũn chưa chớnh xỏc, trỡnh bày phần chứng minh tứ giỏc nội tiếp chưa hợp lý, ). + Đa số HS chưa làm được câu 23d phần tự luận. I. Trắc nghiệm ĐỀ I: Cõu 12 13 14 15 16 17 18 Đỏp ỏn D A C A C B A-4 Cõu 18 18 19 20 21 22 23 Đỏp ỏn B- 2 C- 1 D C B C C ĐỀ II: Cõu 12 13 14 15 16 17 18 Đỏp ỏn D C D A C F A-4 Cõu 18 18 19 20 21 22 23 Đỏp ỏn B- 1 C- 2 C C C B C II. Tự luận Xột Δ vuụng ABD và Δvuụng EBD cú: = ( GT) BD là cạnh chung VậyΔ vuụng ABD = Δvuụng EBD( cạnh huyền- gúc nhọn) Ta cú CA ^ BF FE ^ BC suy ra D là trực tõm của tam giỏc BFC ị BD là đường cao thứ ba nờn BD ^ FC ( đPCM) Vỡ Δ vuụng ABD = Δvuụng EBD ị DA= DE( 2 cạnh tương ứng) Xột Δ vuụng ADF và Δ vuụng EDC cú: DA = DE ( cmt) = ( đối đỉnh) ị Δ vuụng ADF = Δ vuụng EDC ( cạnh gúc vuụng và gúc nhọn kề) DF = DC ( hai cạnh t/ư) ị Δ DFC cõn tại D. Khi thỡ và ịΔ DBC cõn tại D ị DE là đường cao đồng thời là đường trung tuyến ị EC = = = 6 cm Trong tam giỏc vuụng DEC cú = 30 ị DE = Áp dụng định lý Pytago ta cú: DC = DE + CE Hay : DC = ( ) + 6 ị DC = cm 3. Hoạt động vận dụng GV nhấn mạnh lại cách gải từng bài tập trong bài kiểm tra (phần hình học). 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Ôn tập kiến thức phân môn hình học 7. - Ôn tập, rèn kĩ năng giải các dạng toán.
Tài liệu đính kèm: