Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Biết thế nào là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều

 Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều bằng thước thẳng, com pa, thươc vuông

 Vận dụng được định nghĩa nhận biết một tam giác có cân, có cân vuông, có đều không

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 6SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng, compa, thước vuông

III/. Tiến trình dạy học:

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết: 35
6. Tam giác cân 
I/. Mục tiêu:
HS: Biết thế nào là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
 Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều bằng thước thẳng, com pa, thươc vuông
 Vận dụng được định nghĩa nhận biết một tam giác có cân, có cân vuông, có đều không
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung 6SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng, compa, thước vuông
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
40’
Bài mới
GV: Vết tiêu đề bài học lên bảng
 Vẽ tam giác ABC có AB=AC
GVNói: DABC là tam giác cân tại A
?
 Thế nào là tam giác cân
HS: Đúng tại chỗ định nghĩa tam giác cân
GV: Nêu các khái niệm: Cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân ABC
HS: Tìm hiều đề bài và làm bài tập
?1
 Tìm các tam giác cân trên hình 112 sgk_t126. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó
GV: Chọn 1 HS đứng tại chõ trình bày bài làm
HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có
GV: NX rồi đưa ra đáp án
6. Tam giác cân
A
B
C
1. Định nghĩa: tam giác có hai cạnh bằng nhau
 DABC có AB=AC thì DABC cân
 đỉnh A, cạnh đáy là BC
B, C là các góc đáy
A là góc ở đỉnh
A
B
C
H
D
E
4
2
2
2
2
?1
+ DABC cân đỉnh A
Cạnh bên AB, AC, cạnh đáy BC
Góc đáy B, C
+ DADE cân đỉnh A
Cạnh bên AD, AE, 
cạnh đáy DE 
Góc đáy D, E
+ DAHC cân đỉnh A 
Cạnh bên AH, AC , cạnh đáy HC
Góc ở đáy H, C 
GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập 
?2
 Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D (h.113 sgk-t126). Háy so sánh ABD và ACD
GV: Nếu câu hỏi để học tự hình thành lên tính chất của tam giác cân
?
 Từ bài tập trên em có kết luận gì về hai góc ở đáy của một tam giác cân
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó có phải là tam giác cân không?
GV: vẽ một tam giác ABC có A=900, AB=AC và nói: Tam giác ABC gọi là tam giác vuông cân rồi nêu câu hỏi để HS tự hình thành kháI niệm tam giác vuông cân
?
 Thế nào là tam giác vuong cân?
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
?3
 Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân
B
C
D
A
2. Tính chất
?2
 ABD=ACD 
Vì DADB=DADC (c-g-c)
a). Tính chất
Định lí: Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau
DABC cân đỉnh A ị B=C 
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó cân
DABC có B=C ị DABC đỉnh A
b). Tam giác vuông cân.
Định nghĩa: Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau là tam giác vuông cân
DABC có A=900 và AC=AB 
ịDABC vuông cân đỉnh A
?3
 DABC vuông cân đỉnh Aị A=900 , B=C
A+B+C=1800 ị 900 +B+C=1800 ị B+C=900
ịB=C=450 .
GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng
 Vẽ tam giác ABC có AB=AC=BC
GVnói: D ABC là tam giác đều 
?
 Thế nào là tam giác đều
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
?4
 Vẽ tam giác đều ABC (h.115 sgk-t126)
a). Vì sao B=C , C=A
b). Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC
?
+ Mối góc của một tam giác đều có số đo bằng bao nhiêu độ
+ Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó có phảI là tam giác đều không?
+ Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó có phải là tam giác đều không?
GV nói: * Từ định lí 1 và 2 ta có hệ quả sau
GV: Viết ba hệ quả lên bảng
3. Tam giác đều
Định nghĩa: Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều
A
B
C
DABC có AB=AC=BC
ị DABC đều
?4
a). DABC đều ị DABC cân đỉnh A ị B=C
 DABC đều ị DABC cân đỉnh B ị A=C
b). B=C, A=C (cmt) ị A=B=C 
Mà A+B+C=1800
ịA=B=C=600
* Hệ quả
+ Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 600.
+ Nừu một tam giác có ba có bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
+ Nừu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó đều.
GV: Viết tiêu đề mục 4 lên bảng
Bài tập 46 SGK_T127. 
a). Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam gáic ABC cân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm
b). Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác đều có cạnh bằng 3cm
4. Bài tập
Bài tập 46 SGK_T127. 
B
A
C
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà: 
Xem lại bài học
Làm bài tập ở vở bài tập
Tuần: 21
Tiết: 36
Luyện tập 6
I/. Mục tiêu:
HS: Vận dụng định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác vuông can, tam giác đều làm bài tập nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều và tính số đo góc, tính độ dài một đoạn thằng
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 6SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng, compa
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
10’
Kiểm tra bài cũ
GV: Viết đề bài lên bảng
 Gọi 4 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm.
 Nêu tính chất tam giác cân, tam giác đều
 Bài tập 47 SGK-T127
 Bài tập 40 SGK-T127
HD2
30’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 50 SGK_T127. Hai thanh AB và AC của vì kèo một mái nhà thường bằng nhau (h. 119 sgk-t127) và thường tạo với nhau nột góc bằng:
a). 1450 nếu mài là tôn
b). 1000 nếu mái ngói.
Tính góc ABC trong từng trường hợp.
GV: Chọn 1HS lên trình bày bài làm 
HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có
GV: NX và đưa ra đáp án 
Luyện tập
Bài tập 50 SGK_T127.
A
B
C
a). 1450 nếu mài là tôn
DABC cân đỉnh A (AB=AC )
ị B=C mà A+B+C=1800 
ị 1450+B+C=1800 , ị B=C=17,50
b). 1000 nếu mái ngói.
DABC cân đỉnh A (AB=AC )
ị B=C mà A+B+C=1800 
ị 1000+B+C=1800 ị B=C=400 .
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 51 SGK_T128
Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD=AE
a). So sánh ABD và ACE
b). Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì? Vì sao?
GV: Chọn 1HS lên vẽ hình và ghi gt và kl của bài toán
HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có
GV: NX và đưa ra đáp án
GV: Chọn 1HS lên trình bày bài làm câu a
HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có
GV: NX và đưa ra đáp án
GV: Chọn 1HS lên trình bày bài làm câu b
HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có
GV: NX và đưa ra đáp án
A
B
C
E
D
I
Bài tập 51 SGK_T128
GT
DABC cân đỉnh A, DẻAC; ẺAB
AD=AE; BD cắt CE ở I
KL
a). So sánh ABD và ACE 
b). DIBC là tam giác gì? Vì sao?
a). 
Xét D ABD và DACE
Có AB=AC (DABC cân đỉnh A)
 AD=AE (gt) , A chung 
ị D ABD=DACE (c-g-c)
ị ABD=ACE ( hai góc tương ứng) 
b). DBIC cân đỉnh I Vì:
D ABD=DACE (cmt) 
ị B1=C1 (hai góc tương ứng)
ABC=ACB (DABC cân đỉnh A)
ị B1+B2=C1+C2 ị B2=C2 
ị DBIC cân đỉnh I
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 52 SGK_T128.
Cho góc xOy có số đo 1200, điểm A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB vuông góc với Ox (BẻOx), kẻ AC vuông góc với Oy (CẻOy). Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?
GV: Chọn 1HS lên vẽ hình và ghi gt và kl của bài toán và trình bày bài làm
HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có
GV: NX và đưa ra đáp án
O
A
B
C
x
y
Bài tập 52 SGK_T128.
GT
xOy=1200 , O1=O2 
AB^Ox; AC^Oy
KL
DABC là tam giác gì? vì sao?
Xét D OAB và DOAC
OA chung, O1=O2 (gt) , B=C=900 .
ị D OAB=DOAC ( cạnh huyền và góc nhọn)
ị AB=AC (hai cạnh tương ứng)
ị DBAC cân đỉnh A
GV: Cho HS tìm hiểu bài đọc thêm
Bài đọc thêm
Giả thiết và kết luận định lí 1 và 2 trang 126 
Định lí 1
Định lí 2
GT
DABC
AB=AC
DABC
B=C 
KL
C=B
AC=AB
Có thể viết gộp định lí 1 và 2 như sau
DABC ; AB=AC Û C=B 
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập ở sbt toán 7

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_21_nam_hoc_2011_2012_vu_khac_kha.doc