Lớp giảng: 7E
Tuần 23
TIẾT 39. §.LUYỆN TẬP 2
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần:
1.KIến Thức: Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo).Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Pytago.
2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình,tính độ dài đoạn thẳng.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng ghi câu hỏi bài tập,thước kẻ, compa, êke, kéo cắt giấy, đinh mũ.
HS: Mỗi nhóm HS chuẩn bị hai hình vuông bằng 2 màu khác nhau, kéo cắt giấy, đinh mũvà một tấm bìa cứng để thực hành ghép hai hình vuông thành một hình vuông.Thước kẻ, compa, êke, máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 8-2-2009 Ngày giảng: 12-2-2009 Lớp giảng: 7E Tuần 23 TIẾT 39. §.LUYỆN TẬP 2 I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần: 1.KIến Thức: Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận và đảo).Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Pytago. 2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình,tính độ dài đoạn thẳng. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng ghi câu hỏi bài tập,thước kẻ, compa, êke, kéo cắt giấy, đinh mũ. HS: Mỗi nhóm HS chuẩn bị hai hình vuông bằng 2 màu khác nhau, kéo cắt giấy, đinh mũvà một tấm bìa cứng để thực hành ghép hai hình vuông thành một hình vuông.Thước kẻ, compa, êke, máy tính bỏ túi. A B C H 16 12 13 III.PP HOẠT ĐỘNG NHÓM,NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ. IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1.Kiểm tra ( 10’) GV: HS1: - Phát biểu định lí Pytago.Chữa bài tập 60 Tr.133 SGK HD: D AHC có:AC2 = AH2 + HC2 (đ/l Pytago) Þ AC = 20 (cm) D vuông ABH có: BH2 = AB2 – AH2 (đ/l Pytago) Þ BH = 5 (cm) D C B A 36cm 48cm Þ BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm). HS2: Chữa bài tập 59 Tr.133 SGK HD: D ACD có: AC2 = AD2 + CD2 (đ/l Pytago) Þ AC = 60 (cm). HS trả lời: Nế không có nẹp chéo AC thì ABCD khó giữ được là hình chữ nhật, góc D có thể thay đổi không còn 900 GV: Nhận xét – cho điểm. 2.Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: LUYỆN TẬP ( 27’) Bài 61 Tr.133 SGK Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài của ô vuông bằng 1) cho tam giác ABC như hình 135. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC? (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ có kẻ ô vuông ). GV gợi ý để HS lấy thêm các điểm H, K, I trên hình. GV hướng dẫn HS tính độ dài đoạn AB. Sau đó gọi hai HS lên tiếp đoạn AC và BC. Dây dài 9m GV hỏi: Để biết con cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không, ta phải làm gì? Hãy tính OA, OB, OC, OD? Bài 89 Tr.108, 109 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ ) B A C H 7 2 a) GT Cho AH = 7 cm HC = 2 cm DABC cân KL Tính đáy BC GV gợi ý: - Theo giả thiết, ta có AC bằng bao nhiêu? Vậy tam giác vuông nào đã biết hai cạnh? Có thể tính được cạnh nào? Nêú tính được BH, từ đó tính được BC? GV yêu cầu hai HS trình bày cụ thể, mỗi HS làm một phần. B A C H 4 1 b) GT Cho AH = 4 cm HC = 1 cm D ABC cân KL Tính đáy BC C K A B H I Bài 61 Tr.133 SGK HS vẽ hình vào vở D vuông ABI có: AB2 = AI2 + BI2 (đ/l Pytago) AB2 = 5 Þ AB = . Kết quả AC = 5 ; BC = Bài 62 Tr.133 SGK – Đố (Đề bài đưa lên bảng phụ ) HS tính: OA2 = 32 + 42 = 52 Þ OA = 5 < 9 OB2 = 42 + 62 = 52 Þ OB = < 9. OC2 = 82 + 62 = 102 Þ OC = 10 > 9. OD2 = 32 + 82 = 73 Þ OD = < 9. HS: Vậy con Cún đến được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C Bài 89 Tr.108, 109 SBT HS: AC = AH + HC = 9 (cm) Tam giác vuông ABH đã biết : AB = AC = 9 cm AH = 7 cm Hai HS lên bảng trình bày. a) DABC có AB =AC = 7 + 2 = 9 (cm). D vuông ABH có: BH2 = AB2 - AH2 (đ/l Pytago) = 92 - 72 = 32 Þ BH = (cm) D vuông BHC có: BC2 = BH2 + HC2 (đ/l Pytago) = 32 + 22 = 36 Þ BC = = 6 (cm) b) Tương tự như câu a Kết quả: BC = (cm) Hoạt động 2: Củng Cố ( 7’) Bài 91 Tr.109 SBT: Cho các số 5,8,9,12,13,15,17. Hãy chọn ra các bộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông? Vậy các bộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông là:(5 ; 12 ; 13 ); ( 8 ; 15 ; 15);( 9 ; 12 ; 15) THỰC HÀNH: GHÉP HAI HÌNH VUÔNG THÀNH MỘT HÌNH VUÔNG. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’) - Ôn lại định lí Pytago (thuận, đảo). - Bài tập về nhà số 83, 84, 85, 90, 92 Tr.108, 109 SBT. - Ôn ba tường hợp bằng nhau (c.c.c, c.g.c, g.c.g) của tam giác. Ngày soạn: 8-2-2009 Ngày giảng: 14-2-2009 Lớp giảng: 7E Tuần 23 TIẾT 40. §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I.MỤC TIÊU : Học xong bài này hs cần đạt: 1.Kiến Thức: Hiêủ được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.Biết vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 2.KĨ Năng: Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, êke vuông, SGK, bảng phụ để ghi sẵn bài tập, câu hỏi. HS: Thước thẳng, êke vuông, SGK. III.PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ. IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1.Kiểm Tra ( 7’) A B C A’ B’ C’ GV: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác? Trên mỗi hình em hãy bổ sung các điều kiện về cạnh hay về góc để được các tam giác vuông bằng nhau theo từng trường hợp đã học? A B C A’ B’ C’ A B C A’ B’ C’ GV: Nhận xét đánh giá cho điểm HS được kiểm tra Þ Vào bài học. 2.Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU ĐÃ BIẾT CỦA TAM GIÁC VUÔNG ( 8’) Hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau? * GV cho HS làm ?1 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV: Ngoài các trường hợp bằng nhau đó của tam giác, hôm nay chúng ta được biết thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác vuông HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có: 1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau 2. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau. 3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. * HS trả lời ?1 trong SGK Hình 143: D AHB = D AHC (c.g.c) Hình 144: D DKE = D DKF (g.c.g) Hình 145: D OMI = D ONI (cạnh huyền-góc nhọn) Hoạt động 2: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU VỀ CẠNH HUYỀN VÀ CẠNH GÓC VUÔNG ( 18’) GV: Yêu cầu hai HS đọc nội dung trong khung ở Tr.135 SGK. GV: Yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của định lý đó? - Phát biểu định lí Pytago? Định lí Pytago có ứng dụng gì? - Vậy nhờ định lí Pytago ta có thể tính cạnh AB theo cạnh BC; AC như thế nào? Tính cạnh DE theo cạnh EF và DF như thế nào? GV: Như vậy nhờ định lí Pytago ta đã chỉ ra được D ABC và D DEF có ba cặp cạnh bằng nhau. GV yêu cầu HS phát biểu lại trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác vuông. H A B C - Cho HS làm ?2 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV: Ngoài ra còn có cách nào khác không ? Cách 2: D ABC cân Þ = (tính chất D cân) Þ D AHB = D AHC (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) vì có AB = AC, = A B C D E F Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng, cả lớp làm vào vở. GT D ABC: = 900 D DEF: = 900 BC = EF ; AC = DF KL D ABC = D DEF Một HS phát biểu định lí Pytago. Khi biết hai cạnh của tam giác vuông ta có thể tính được cạnh thứ ba của nó nhờ định lí Pytago. * Chứng minh: Đặt BC = EF = a ; AC = DF = b Xét DABC ( = 900) theo định lí Pytago ta có: AB2 + AC2 = BC2 Þ AB2 = BC2 – AC2 AB2 = a2 - b2 (1) Xét D DEF ( = 900) theo định lí Pytago ta có: DE2 + DF2 = EF2 Þ DE2 = EF2 - DF2 DE2 = a2 - b2 (2) Từ (1) , (2) ta có AB2 = DE2 Þ AB = DE Þ DABC = DDEF (c-c-c) HS nhắc lại định lí Tr.135 SGK. Cách 1: D ABH = D AHC (theo trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông) vì: AHB = AHC = 900 cạnh huyền AB = AC (gt) cạnh góc vuông AH chung. Hoạt động 3: Củng Cố ( 10’) GV: Tổ chức cho hs đọc và n/c bài 63 Tr.136 SGK H A B C 2 1 Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL. Suy nghĩ chứng minh trong 3 phút. Sau đó yêu cầu một HS chứng minh miệng. GV: Để c/m HB = HC và ta cần c/m điều gì ? GV: Gợi ý: C/m : D AHB = D AHC GV: Gọi một hs lên bảng trình bày. Một HS đọc to đề. Một HS vẽ hình và ghi GT, KL trên bảng. GT D ABC cân tại A AH ^ BC (H Ỵ BC) KL a) HB = HC b) BAH = CAH Xét D AHB và D AHC có: = = 900 AH chung: AB = AC (gt) Þ D AHB = D AHC (cạnh huyền, cạnh góc vuông) Þ HB = HC (cạnh tương ứng) và (góc tương ứng) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’) - Về nhà học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Làm tốt các bài tập: 64, 65 Tr.137 SGK. Kí duyệt: 9-2-2009
Tài liệu đính kèm: