I/. Mục tiêu:
HS: Luyện tập giải bài tập luyện tập định lí thuận và định lí đảo Py-ta-go. Biết so sánh bình phương cạnh lớn nhât với tổng bình phương hai cạnh còn lại của tam giác biết độ dài ba cạnh từ đó có kết luận đúng về tam giác đố có phải là tam giác vuông không
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 7SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 23 Tiết: 39 Luyện tập 2 7 I/. Mục tiêu: HS: Luyện tập giải bài tập luyện tập định lí thuận và định lí đảo Py-ta-go. Biết so sánh bình phương cạnh lớn nhât với tổng bình phương hai cạnh còn lại của tam giác biết độ dài ba cạnh từ đó có kết luận đúng về tam giác đố có phải là tam giác vuông không II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 7SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 4 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Tìm độ dài x trên các hình 2, 2 B A C 6 x 10 D E F 2 2 x Hình 1 Hình 2 Phát biểu dịnh lí đảo của định lí Py-ta-go Vẽ hình và ghi gt, kl định lí Trong các tam giác có đọ dài ba cạnh cho như sau, tam giác nào là tam giác vuông a). 12, 16, 20 ; b). 5, 5, ; c). 6, 7, 8 HD2 30’ Bài mới HS: tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 59 SGK-T133. Bạn tâm muốn đòng một cái nẹp chéo AC để chiếc khung hình chữ nhật ABCD được vững hơn (h.134). Tính độ dài AC biết rằng AD=48cm, CD=36cm A D C B GV: Chọn 1HS lên trình bài bài làm HS: NX, bổ xung, sửa sai (nếu có) GV: NX rồi đưa ra đáp án Luyện tập 2 7 Bài tập 59 SGK-T133 ADC là hình chữ nhật ị D=900 ị DADC vuông tại D ị AC2=AD2+DC2 ị AC2=482+362 =2304+1296=3600 ịAC=60cm Bài tập 60 SGK-T133. Cho tam giác nhọn ABC, kẻ AH vuông góc với BC (HẻBC). Cho biết AB=13cm, AH=12cm, HC=16cm. Tính các độ dài AC, BC. GV: Chọn 1HS lên trình bài bài làm HS: NX, bổ xung, sửa sai (nếu có) GV: NX rồi đưa ra đáp án A B C H Bài tập 60 SGK-T133. DAHB vuông tại H ị AB2=AH2+BH2 ị 132=122+BH2 ị BH2=169-144=25 ịBH=5 Ta có HẻBC ịBC=BH+HC ị BC=5+16=21cm DAHC vuông tại H ị AC2=AH2+HC2 ị AC2=122+162=144+256=400 ịAC=20cm A B C D E F Bài 61 SGK-T133. Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài cạnh ô vuông bằng 1). Cho tam giác ABC như hình 135. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC GV: Chọn 1HS lên trình bài bài làm HS: NX, bổ xung, sửa sai (nếu có) GV: NX rồi đưa ra đáp án Bài 61 SGK-T133. Goi D, E, F là ba đỉnh còn lại của hình chữ nhật (như hình vẽ) DACD vuông tại D ị AC2=CD2+DA2 ị AC2=42+32=16+9=25cm ịAC=5cm DABE vuông tại E ị AB2=AE2+BE2 ịAB2=22+12=4+1=5cm ị AB=cm DBCF vuông tại F ị BC2+CF2+FB2 ịBC2=52+32=25+9=34cm ị BC=cm Bài tập 62 SGK-T133. Đố: Người ta buọc một con cún bằng một sợi dây có một đầu buộc tại điểm O làm cho con cún cách điểm O nhiều nhất là 9m (h.136). Con cún đó có thể tới các vị trí A, B, C, D để cạnh mảnh vườn hình chữ nhật ABCD hay không? (các kích thước như hình vẽ) 6m 4m 8m 3m A B C D O E F G H GV: Chọn 1HS lên trình bài bài làm HS: NX, bổ xung, sửa sai (nếu có) GV: NX rồi đưa ra đáp án Bài tập 62 SGK-T133. DODE vuông tại E ị OD2=DE2+EO2 ịOD2=82+32=64+9=73 ị OD=<9 DCOG vuông tại G ịOC2+OG2+CG2 ị OC2=62+82=36+64=100 ị OC=10>9 DOHB vuông tại H ị OB2+OH2+HB2 OB2=62+42=36+16=52 ị OB=<9 DOHA vuông tại A ị OA2=OH2+HA2 ịOA2=42+32=16+9=25 ịOA=5<9 Trả lời Con cún đó không thể tới các vị trí C để cạnh mảnh vườn hình chữ nhật ABCD HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập vào vở bài tập Tuần: 23 Tiết: 40 8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I/. Mục tiêu: HS: Biết các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau Biết chứng minh dấu hiệu cạnh huyền và cạnh góc vuông Vận dụng được dấu hiệu để nhận biết và chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 8SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 40’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng GV: Lần lượt đưa hình và nêu câu hỏi 140, 141, 142 SGK-T135 HS: đứng tại chỗ trả lời câu hỏi ? Hai tam giác vuông trên có bằng nhau không? vì sao? GV: Nêu dấu hiệu nhận biết + Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau GV nói: Trường hợp này ta gọi là Trường hợp (hai cạnh góc vuông) rồi viết lên bảng GV: Nêu dấu hiệu nhận biết + Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy của tam giác vuông kia, thì hai tam giác vuông đó bằng nhau GV nói: Trường hợp này ta gọi là Trường hợp (cạnh góc vuông và góc nhọn) rồi viết lên bảng + Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyên và một góc nhọn của tam giác vuông kia, thì hai tam giác vuông đó bằng HS: Tìm hiiêủ và làm bài tập ?1 Trên hình 143, 144, 145 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? GV: Cho 3HS lên trình bày bài làm HS: NX, bổ xung, sửa sai (nếu có) GV: NX và đưa ra đáp án 8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 1. Các truờng hợp bằng nhau đã biết Nhờ các truờng hợp bằng nhau của tam giác ta đã suy ra + Trường hợp (hai cạnh góc vuông) A C B D E F GT DABC, A=900 . DDEF, D=900 AB=DE,AC=DF KL DABC=DDEF + Trương hợp (cạnh góc vuông và góc nhọn) D E F A C B GT DABC, A=900 . DDEF, D=900 BC=EF , B=E KL DABC=DDEF + Trương hợp (cạnh góc huyền và góc nhọn) D E F A C B GT DABC, A=900 . DDEF, D=900 AB=DE, B=E KL DABC=DDEF O M N I D E K F H B C A ?1 GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng GV nói: * Nhờ định lí Py-ta-go ta dễ chứng minh đuợc một trường hợp bằng nhau nữa của hai tam giác vuông GV: Nếu dấu hiệu + Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, thì hai tam giác vuông đó bằng nhau GV: Vẽ hình ghi GT và KL lên bảng GV: Chọn 1HS lên trình bày chứng minh HS: NX, bổ sung, sửa sai (nếu có) HS: Tìm hiểu và làm bài tập ?2 Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ AH^BC (h.147 SGK-T136). Chứng minh rằng DAHB=DAHC (giải bằng hai cách) GV: Vẽ hình lên bảng Cách 1. (c-c-c) Cách 2 (cạnh huyền và cạnh góc vuông) GV: Chọn 2 HS lên làm bài HS1: làm theo cách 1 HS2: làm theo cách 2 HS: NX, bổ sung, sửa sai (nếu có) GV: NX và đưa ra đáp án 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông A B C D F E GT DABC, A=900 . DDEF, D=900 BC=EF, AC=DF KL DABC=DDEF Chứng minh: Xét DABC vuông tại A. Ta có AB2+AC2=BC2 ịAB2=BC2-AC2 =EF2-DF2 (*) vì BC=EF, AC=DF Xét DDEF vuông tại D. Ta có DE2+DF2=EF2 ị DE2=EF2-DF2 (**) Từ (*) và (**) ị DE2=AB2 ị DE=AB A B H C ịDABC=DDEF (c-c-c) ?2 GT DABC, cân đỉnh A . AH^BC KL DAHC=DAHB Chứng minh: Cách 2 Xét DAHB và DAHC; Có AH chung AH^BC ị DAHB vương tại H DAHC vuông tại H DABC cân ị AB=AC ị DAHB=DAHC ( c huyền và c góc vuông) Chứng minh: Cách 1 Xét DAHB và DAHC: Có AH chung AH^BC ị DAHB vương tại H DAHC vuông tại H ị BH2=AB2-AH2 =AC2-AH2 Vì AC=AB CH2=AC2-AH2 . ị BH2=CH2 ị BH=CH ị DAHB=DAHC ( c-c-c) HD2 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập 63-66 vào vở bài tập
Tài liệu đính kèm: