Lớp giảng: 7E
Tuần 24
TIẾT 41. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Củng cố lại kiến thức cơ bản về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông .
2.Kĩ Năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
3.Thái độ: Phát huy trí lực HS,nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, êke vuông, compa.
III.PP NÊU VF GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ + LÀM VIỆC NHÓM NHỎ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ngayf soạn: 15-2-2009 Ngày giảng: 19-2-2009 Lớp giảng: 7E Tuần 24 TIẾT 41. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt: 1.Kiến Thức: Củng cố lại kiến thức cơ bản về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông . 2.Kĩ Năng: Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. 3.Thái độ: Phát huy trí lực HS,nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, êke vuông, compa, phấn màu. HS: Thước thẳng, êke vuông, compa. III.PP NÊU VF GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ + LÀM VIỆC NHÓM NHỎ. IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1.Kiểm Tra ( 10’) B A C E D F HS1:Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? Chữa bài tập 64 Tr.136 SGK. Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để D ABC = D DEF HD: Bài tập 64 SGK: D ABC và D AEF có = = 900 ; AC = DF . Bổ sung thêm đk: BC = EF hoặc đk AB = DE hoặc = thì DABC = D DEF HS2: Chữa bài 65 Tr.137 SGK. C A B H K I HD: HS2: làm bài: a) Xét D ABH và D ACK có = (= 900) , chung AB = AC ( vì D ABC cân tại A), DABH = DACK (cạnh huyền, góc nhọn) Þ AH = AK (cạnh tương ứng) b) Nối AI có: DAKI = DAHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông).vì AK = AH (c/m trên) cạnh AI chungÞ góc KAI = góc HAI Þ AI là phân giác góc A 2.Bài Mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : LUYỆN TẬP ( 30’) GV: Tổ chức cho hs đọc và n/c bài 66 Tr.137 SGK Tìm các tam giác bằng nhau trên hình? * Quan sát hình cho biết giả thiết cho trên hình là gì? * Trên hình có những tam giác nào bằng nhau? * Còn cặp tam giác nào bằng nhau nữa không? C B A E D 1 2 GV: Tổ chức cho hs đọc và n/c bài i 63 Tr.136 SGK Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL. Suy nghĩ chứng minh trong 3 phút. Sau đó yêu cầu một HS chứng minh miệng. GT D ABC cân tại A AH ^ BC (H Ỵ BC) KL a) HB = HC b) góc BAH = góc CAH Bài 101, Tr.110 SBT A B H M K C A GV: yêu cầu một HS đọc to đề bài, cả lớp vẽ hình vào vở. Cho biết GT, KL của bài toán? Quan sát hình vẽ, em nhận thấy có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Để chứng minh BH = CK ta làm thế nào? GV: Tổ chức cho hs lớp nêu nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhấn mạnh lại một lần nữa,thống nhất kết quả,cho hs ghi vào vở. Bài 66 Tr.137 SGK HS trả lời: - D ABC; phân giác AM đồng thời cũng là trung tuyến thuộc cạnh BC - MD ^ AB tại D; ME ^ AC tại E. DADM = DAEM (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) vì = = 900 ; cạnh huyền AM chung ; = (gt) * D DMB = D EMC ( = = 900) (theo trường hợp cạnh huyền, góc vuông) vì BM = CM (gt); DM = EM (cạnh tương ứng của 2 tam giác bằng nhau DADM = D AEM). * DAMB = DAMC (theo trường hợp c c c) vì AM chung ; BM = MC (gt) AB = AC = AD + DB = AE + EC Do đó AD = AE ; DB = EC Một HS đọc to đề. Một HS vẽ hình và ghi GT, KL trên bảng. Xét D AHB và D AHC có: = = 900 H A B C 2 1 AH chung: AB = AC (gt) Þ D AHB = D AHC (cạnh huyền, cạnh góc vuông) Þ HB = HC (cạnh tương ứng) và BAH = CAH (góc tương ứng) Bài 101, Tr.110 SBT Một HS lên bảng vẽ hình. GT D ABC: AB < AC phân giác cắt trung trực BC tại I IH ^ AB ; IK ^ AC KL BH = CK HS: Gọi M là trung điểm của BC * D IMB và D IMC có: = = 900 IM chung, MB = MC (gt) Þ D IMB = D IAK (c-g-c) Þ IB = IC * D IAH và D IAK có: = = 900,có IA chung, = (gt) Þ DIAH và DIAK (cạnh huyền-góc nhọn) Þ IH = IK (cạnh tương ứng) * D HIB và D KIC có: = = 900 IH = IK (c/m trên) IB = IC (c/m trên) Þ DHIB = DKIC (cạnh huyền-cạnh góc vuông) Þ HB = KC (cạnh tương ứng) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3’) - Về nhà làm tốt các bài tập 96, 97, 99, 100 Tr.110 SBT. - Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập. - Hai tiết sau thực hành ngoài trời. - Mỗi tổ HS chuẩn bị: 4 cọc tiêu. 1 giác kế (nhận tại văn phòng thực hành). 1 sợi dây dài khoảng 10 m. 1 thước đo. - Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6 tập 2). - Cốt cán các tổ tham gia buổi bồi dưỡng của GV. Ngayf soạn: 15-2-2009 Ngày giảng: 21-2-2009 Lớp giảng: 7E Tuần 24 TIẾT 42-43. §9.THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I.MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt: 1.Kiến Thức :HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. 2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, giống đường thẳng, rèn luyện ý thức có tổ chức. 3.Thái độ: Nghiêm túc hợp tác với bạn,cẩn thận khi dùng các dụng cụ. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Địa điểm thực hành cho các tổ HS. Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học).Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS. HS: Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm: 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2m; 1 giác kế; 1 sợi dây dài khoảng 10m; 1 thước đo độ dài.Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn). III.PP LÀM VIỆC NHÓM IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: THÔNG BÁO NHIỆM VỤ VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM ( 20’) GV đưa hình 149 lên bảng phụ hoặc tranh vẽ và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. 1) Nhiệm vụ: Cho trước hai cọc A và B, trong đó ta nhìn thấy cọc B. Hãy xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc. 2) Hướng dẫn cách làm: GV vừa nêu các bước làm vừa vẽ dần để được hình 150 SGK. Cho trước hai điểm A và B, giả sử hai điểm đó bị ngăn cách bởi một con sông nhỏ, ta đang ở bờ sông có điểm A, nhìn thấy điểm B nhưng không tới được. Đặt giác kế tại điểm A vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. GV: Sử dụng giác kế thế nào để vạch được đường thẳng xy vuông góc với AB. (Nếu HS không nhớ cách làm, GV cần nhắc lại cách sử dụng giác kế). GV cùng hai HS làm mẫu trước lớp cách vẽ đường thẳng xy ^ AB. - Sau đó lấy một điểm E nằm trên xy. - Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD. GV: Làm thế nào để xác định được điểm D? - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm vuông góc với AD. GV: Cách làm như thế nào? - Dùng cọc tiêu, xác định trên tia Dm điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD. GV: Vì sao khi làm như vậy ta lại có CD = AB GV: yêu cầu HS đọc lại phần hướng dẫn cách làm tr.138 SGK. HS nghe và ghi bài. HS đọc lại nhiệm vụ tr.138 SGK HS: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua A. - Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và hai khe hở ở thanh quay thẳng hàng. - Cố định mặt đĩa, quay thanh quay 900, điều chỉnh cọc sao cho thẳng hàng với hai khe hở ở thanh quay. Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy. HS: Có thể dùng dây đo đoạn thẳng AE rồi lấy trên tia đối của tia EA điểm D sao cho ED = EA. HS khác: Có thể dùng thước đo để được ED = EA. HS: Cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy vuông góc với AB. HS: D ABE và D DCE có: = (đối đỉnh) AE = DE (gt) = = 900 Þ D ABE = D DCE (g.c.g) Þ AB = DC (cạnh tương ứng). A B D y 2 1 E x Một HS đọc lại “Hướng dẫn cách làm ” SGK. Hoạt động 2: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH ( 10’) GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và dụng cụ. Gv kiểm tra cụ thể. GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành. Các tổ trưởng báo cáo. Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo của tổ. BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 43 - 44 HÌNH HỌC Của tổ lớp KẾT QUẢ: AB = ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ (GV CHO) STT Tên HS Điểm chuẩn bị dụng cụ (3 diểm) Ý thức kỉ luật (3 điểm) Kĩ năng Thực hành (4 điểm) Tổng số điểm (10 điểm) Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên Hoạt động 3: HS THỰC HÀNH ( 45’) Tiến hành ngoài trời nơi có dãy đất rộng) GV cho HS tới điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Với mỗi cặp điểm A-B nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả, hai tổ lấy điểm E1 ; E2 nên lấy trên hai tia đối nhau gốc A để không vướng nhau khi thực hành. GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm HS Sơ đồ bố trí hai tổ thực hành. B A E2 E1 D1 D2 C1 C2 Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm được cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cần có thư ký ghi lại tình hình và kết quả thực hành. Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ( 10’) GV thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ. Điểm thực hành của từng HS có thể thông báo sau. Các tổ HS họp bình điểm và ghi biên bản thực hành của tổ rồi nộp cho GV V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - VỆ SINH, CẤT DỤNG CỤ ( 5’) - Bài tập thực hành: bài 102 Tr 110 SBT. - GV yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau Ôn tập chương. - Làm câu hỏi 1, 2, 3 ôn tập chương II và bài tập 67, 68, 69 Tr.140, 141 SGK. Kí duyệt: 16-2-2009 - Sau đó HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: