I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Rèn kĩ năng chứng minh hai vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày chưng minh hình học
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông.
3/ Thái độ: Phát huy trí lực HS
II>. Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, compa, eke, phấn màu
-HS: thước thẳng, compa, eke, máy tính bỏ túi
III>.Phương pháp: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thực hành,
IV>. Tiến trình dạy – học:
Tuần 24 Tiết 41 LUYỆN TẬP I>. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Rèn kĩ năng chứng minh hai vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày chưng minh hình học 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông. 3/ Thái độ: Phát huy trí lực HS II>. Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, compa, eke, phấn màu -HS: thước thẳng, compa, eke, máy tính bỏ túi III>.Phương pháp: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thực hành, IV>. Tiến trình dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 ( 9phút): Kiểm tra bài cũ C A B D E F GV: Nêu câu hỏi kiểm tra phát biểu các trường hợp bằng nhau của vuông? Chữa bài tập 64 trang 136 SGK. GV đánh giá – cho điểm HS Trình bày Nêu 4 trường hợp bằng nhau của vuông Bài tập 64 trang 136 SGK ABC và DEF có: Bổ sung thêm điều kiện BC = EF. Hoặc điều kiện: AB = DF hoặc thì ABC=DEF -HS nhận xét Hoạt động 2( 34phút): Luyện tập A 1 2 M B K H 1 2 C I Bài 9 (98/101 SBT) (bảng phụ) Hướng dẫn HS vẽ hình A 1 2 B M C -cho biết GT, KL bài toán? -Phương pháp chứng minh 1 là cân? Trên hình đã có 2 nào chứa 2 cạnh AB, AC hoặc đủ điều kiện bằng nhau? -Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo thêm 2 vuông trên hình chứa góc mà chúng đủ điều kiện bằng nhau A 1 2 K H B M C Bài 2 (Bài 101/110 SBT) Gọi 1 HS đọc đề Yêu cầu HS vẽ hình vào vở 2 B A M C 1 D E Cho biết GT, KL? -Quan sát hình vẽ em thấy có những cặp vuông nào bằng nhau? Để chứng minh: BH = CK ta làm thế nào? -Bài 3: Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích hoặc vẽ hình minh họa. Hai vuông có 1 cạnh huyền bằng nhau thì hai vuông đó bằng nhau Hai vuông có 1 góc nhọn và 1 cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. -Hai cạnh góc vuông của vuông này thì hai bằng nhau. HS lớp vẽ hình vào vở. 1 HS nêu GT, KL bài toán ABC GT MB = MC KL ABC cân HS: Ta chứng minh có 2 cạnh bằng nhau hoặc 2 góc bằng nhau -HS: ABM, ACM có 2 cạnh và 1 góc bằng nhau, nhưng góc bằng nhau không xen giữa 2 cạnh bằng nhau. -HS: Từ M kẻ MK AB tại K; MHAC tại HS; AKM và AHM có ; AM cạnh huyền chung; AKM = AHM (ch–gn) KM = HM (cạnh tương ứng) BKM và CHM có: MB = MC (gt) KM = HM (chứng minh trên) BKM = CMH (ch–cgv) (góc tương ứng) ABC cân -HS: Gọi M là trung điểm BC IMB và IMC có: ; IM chung; MB = MC (gt) IMB = IMC (c.g.c) IB = IC IAH và IAK có: IA chung; IAH = IAK (ch–gn) HIB và KIC có: IH = IK (chứng minh trên) IB = IC (chứng minh trên) HIB = KIC (ch–cgv) HB = CK (cạnh tương ứng) HS đọc đề bài và suy nghĩ Trả lời: Sai, chưa đủ điều kiện để khẳng định 2 vuông bầng nhau AHB và CHA có: cạnh AH chung nhưng hai này không bằng nhau Đúng Hoạt động 3(2 phút): Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 96, 97, 99, 100/110 SBT Học kỉ lý thuyết trước khi làm bài tập Mỗi tổ HS chuẩn bị dụng cụ thực hành: 4 cọc tiêu, giác kế, 1 sợi dây 10 m, 1 thước đo Tuần 24+25 Tiết 42+43 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I>. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đod có 1 địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức 3/ Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài toán vào thực tế II>. Chuẩn bị: -GV: Giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành -HS: 4 cọc tiêu dài 1,2 m,1 giác kế, 1 dây dài 10 m,1 thước đo độ dài III>.Phương pháp: Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thực hành, IV>. Tiến trình dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 (27’): Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm Đưa hình 149 lên bảng phụ hoặc tranh vẽ và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. Nhiệm vụ: Cho trước 2 cọc A,B thấy cọc B nhưng không đi đến B. Xác định khoảng cách AB giữa 2 chân cọc. Hướng dẫn cách làm: GV nêu các bước làm và vẽ hình 150 SGK Cho trước 2 điểm A và B giả sử bị ngăn cách bởi 1 con sông nhỏ ta ở bờ sông có điểm A, nhìn thấy điểm B nhưng không tới được. Đặt giác kế tại A; vạch xy AB tại A B 1 D y x A 2 GV: Giả sử giác kế thế nào để vạch xy AB? -GV cùng hai HS làm mẫu trước lớp cách vẽ xy AB. Sau đó lấy 1 điểm E xy. Xác định D sao cho E là trung điểm AD -Dùng giác kế đặc tại D vạch Dm AD (cách làm tương tự vạch xy vuông AB) -Dùng cọc tiêu xác định trên tia DM điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng -Đo độ dài CD GV: Vì sao khi làm như vậy ta lại có CD = AB? -Yêu cầu HS đọc lại phần hướng dẫn cách làm trang 138 SGK -HS nghe và ghi bài -HS đọc lại nhiệm vụ trang 138 SGK HS: đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng qua A Đưa thanh về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và 2 khe hở ở thanh này thẳng hàng. Cố định mặt đĩa, quay thanh quay 900, điều chỉnh cọc sao cho thẳng hành với 2 khe hở ở thanh quay. Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy. HS: ABE và DCE có: (đđ) ABE = DCE (g.c.g) AB = CD (cạnh tương ứng) Hoạt động 2 (45 phút): HS thực hành (tiến hành ngoài trời) GV cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí các tổ (với mỗi cặp điểm A–B bố trí 2 tổ cùng làm để đối chiếu kết quả) GV kiểm tra kĩ năng thực hành của mỗi tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS Các tổ thực hành như GV hướng dẫn (thư kí ghi lại tình hình và kết quả thực hành) Hoạt động 3 (15’): Nhận xét, đánh giá -GV thu báo cáo thực hành các tổ Nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành các tổ Điểm cá nhân TB sau Các tổ HS họp bình điểm và ghi biên bản thực hành của tổ rồi nộp cho GV g/d Hoạt động 4 (2’): Hướng dẫn về nhà Bài tập thực hành 102/110 SBT Làm câu hỏi: 1, 2, 3, ôn tập chương 2; Bài tập: 67, 68, 69 /140, 141 SGK HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị giờ học tiếp theo Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: