Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25 đến 32 - Lê Ngọc Luận

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25 đến 32 - Lê Ngọc Luận

Tiết 44 Ôn tập chơng II

 Ngày dạy: .

I) Mục tiêu:

1) Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác, các trờng hợp bằng nhau của hai tam giác

2) Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế

3) Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập

II) Phơng tiện dạy học:

GV: SGK-thớc thẳng-compa-thớc đo góc-eke-bảng phụ-phấn màu

HS: SGK-thớc thẳng-com pa-eke-thớc đo góc

III) Hoạt động dạy học:

1.ễ̉n định

2. Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác (20 phút)

 

doc 36 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 25 đến 32 - Lê Ngọc Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Tiết 43 Thực hành ngoài trời (Tiờ́p)
 Ngày dạy: ........................
 Lớp 7a5 7a6 7a7 
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức
Thái độ: Có tình thần tập thể, nhiệt tình, tự giác 
Phương tiện dạy học:
Mỗi tổ chuẩn bị: 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2 m
 1 giác kế
 1 sợi dây dài khoảng 10m
 1 thước đo độ dài
 1 báo cáo thực hành
 III) Hoạt động dạy học:
 1.ễ̉n định
 Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (20 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV đưa hình 149 (SGK) lên bảng phụ hoặc tranh vẽ giới thiệu nhiệm vụ thực hành
-GV vừa nêu các bước làm vừa vẽ hình để được hình vẽ ở bên
-Sử dụng giác kế ntn để vach được đường thẳng ?
-Vì sao khi làm vậy ta lại có AC = DF ?
 GV kết luận.
Học sinh nghe giảng và ghi bài
HS: 
 (canh tương ứng)
*Nhiệm vụ: Xác định khoảng cách giữa 2 chân cọc A và C
*Cách làm:
-Dùng giác kế vạch đường thẳng tại C
-Chọn một điểm 
-Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của CD
-Dùng giác kế vạch 
-Gióng đường thẳng, chọn F sao cho A, E, F thẳng hàng
-Đo DF
 2. Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (10 phút)
-GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và dụng cụ
-GV kiểm tra cụ thể
-GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành
Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình của tổ mình về nhiệm vụ và dụng cụ của từng người
báo cáo thực hành tiết 43 hình học
của tổ ......... Lớp: ........
Kết quả: AC = .......... Điểm thực hành của tổ (GV cho)
STT
Họ và tên HS
Chuẩn bị dụng cụ (3điểm)
ý thức kỷ luật
(3 điểm)
Kỹ năng thực hành (4 điểm)
Tổng số điểm
(10 điểm)
 Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên
4. Hoạt động 4: Học sinh thực hành (45 phút)
(Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng)
GV cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Với mỗi cặp điểm A-C nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả, hai tổ lấy điểm E, E’ nên lấy trên hai tia đối nhau gốc A để không vướng nhau khi thực hành
-GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm học sinh
Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm được cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cử 1 người ghi lại tình hình và kết quả thực hành
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (10 phút)
-GV thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ
-Các tổ học sinh họp bình điểm và ghi biên bản thực hành của tổ rồi nộp cho GV
 4.Củng cụ́. Hướng dẫn về nhà-vệ sinh, cất dụng cụ (5 phút)
- Bài tập thực hành: Bài 102 (SBT-110)
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập chương
- Làm đề cương ôn tập chương và BT 67, 68, 69 (SGK)
- Sau đó học sinh cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp theo
 IV. Rút kinh nghiợ̀m
Tuần 25 
 Tiết 44 Ôn tập chương II 
 Ngày dạy: ........................
 Lớp 7a5 7a6 7a7 
Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế
Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-compa-thước đo góc-eke-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke-thước đo góc
Hoạt động dạy học:
1.ễ̉n định
2. Hoạt động 1: Ôn tập về tổng ba góc trong một tam giác (20 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi
-Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác? 
-Phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 68 (SGK)
H: Các định lý sau được suy ra trực tiếp từ định lý nào?
Giải thích ?
Học sinh phát biểu định lý tổng ba góc trong một tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác
Học sinh đọc kỹ đề bài và trả lời câu hỏi (kèm theo giải thích)
1. Tổng 3 góc của tam giác
 có: 
Hệ quả:; 
*Nếu vuông tại A thì 
*Nếu vuông cân tại A thì 
*Nếu là tam giác đều thì 
Bài 67 (SGK)
-GV dùng bảng phụ nêu bài tập 67 (SGK)
-Câu nào đúng? câu nào sai?
-Với các câu sai, em hãy giải thích?
Câu
Đúng
Sai
1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn
2. Trong một tam giác, có ít nhất hai góc nhọn
3. Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù
4. Trong tam giác vuông, hai góc nhọn bù nhau
5. Nếu  là góc ở đáy của một tam giác cân thì  < 900
6. Nếu  là góc ở đỉnh của 1 tam giác cân thì  < 900
X
X
X
X
X
X
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 107 (SGK)
GV vẽ hình lên bảng phụ
Tìm các tam giác cân trên hình vẽ ?
 GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở và làm bài tập 107 (SBT)
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
-Đại diện học sinh trình bày lời giải của bài tập
-Học sinh lớp bổ sung, góp ý kiến
Bài 107 (SBT)
 Tìm các tam giác cân 
 cân. Vì: AB = AC (gt)
+ cân. Vì:
+ cân ()
+ cân ()
+ cân (
+ cân ()
2. Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (23 phút)
-Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?
-Khi tam giác là tam giác vuông, thì có các trường hợp bằng nhau nào ?
-
Học sinh nêu và phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Các TH bằng nhau của 
*Tam giác thường:
+) c.c.c
+) c.g.c
+) g.c.g
*Tam giác vuông:
+) cạnh huyền-góc nhọn
+cạnh huyền-cạnh góc vuông
4.Củng cụ́,Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Tiếp tục ôn tập kiến thức chương II. Làm nốt các câu hỏi 4, 5, 6 (SGK)
- BTVN: 69 70, 71, 72, 73 (SGK) và 105, 108, 110 (SBT)
- Gợi ý: Bài 70 (SGK) cân (AM = AN)
IV.Rút kinh nghiợ̀m
:Tuần 26
 Tiết 45 Ôn tập chương II (tiết 2) 
 Ngày dạy: ........................
 Lớp 7a5 7a6 7a7 
Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình, tự giác trong học tập
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke
Hoạt động dạy học:
 1 .ễ̉n định
 2. Hoạt động 1: Ôn tập về một số tam giác đặc biệt (18 phút)
Tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Tam giác vuông cân
Định nghĩa
Quan hệ về cạnh
Quan hệ về góc
Dấu hiệu nhận biết
+ có hai cạnh bằng nhau
+ có hai góc bằng nhau
+ có ba cạnh bằng nhau
+ có ba góc bằng nhau
+ cân có một góc bằng 600
+ có một góc bằng 900
+ có hai góc có tổng số đo là 900
+CM theo định lý Py ta go đảo
+ vuông có hai cạnh bằng nhau
+ vuông có hai góc bằng nhau
3. Hoạt động 2: Luyện tập (26 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 69-SGK
-GV hướng dẫn học sinh các bước vẽ hình của bài toán
H: Tại sao ? Nêu cách làm?
 GV kết luận.
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 105 (SBT)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
H: Tính độ dài AB ?
-Nêu cách tính độ dài AB ?
-GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
-GV hỏi thêm: có phải là tam giác vuông không? Vì sao ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 70 (SGK)
-Nêu các bước vẽ hình của bài toán ?
-Ghi GT-KL của bài toán ?
-Muốn chứng minh cân ta làm như thế nào ?
-Chứng minh: ?
-Nêu cách chứng minh?
-Chứng minh: ?
H: là tam giác gì ? Vì sao?
 GV kết luận.
GV Nờu bài 71
Học sinh đọc đề bài và suy nghĩ tìm ra lời giải đúng
HS: 
 .........................
Học sinh vẽ hình vào vở và làm bài tập 105 (SBT)
HS: Tính AB = ?
 Tính BE = ?
 Tính EC = ?
 Xét (Py-ta-go)
HS: có: 
 không vuông
-Học sinh đọc đề bài bài tập 70 (SGK)
Học sinh nêu các bước vẽ hình của bài toán và vẽ hình vào vở
HS: cân
-Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng bài toán
HS: 
 ............
-Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh 
Học sinh nhận xét và chứng minh được cân tại O
Đọc ,tìm hiờ̉u bài toán
Bài 69 (SGK)
 (góc tương ứng)
 (góc tương ứng)
Mà (kề bù)
Bài 105 (SBT)
-Xét vuông tại E có:
 (Py-ta-go)
Có: 
-Xét vuông tại E, có:
 (Py-ta-go)
Bài 70 (SGK)
a) cân tại A 
-Xét và có:
AB = AC (gt)
 (c/m trên)
BM = CN (gt)
 (hai góc tương ứng)
 cân tại A
b) Xét và có:
 (c/m trên)
 (c.h-g.nhọn
 (cạnh tương ứng)
c) Ta có: 
 ( cân tại A)
 ()
 hay 
d) Ta có: (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
Mà: 
 cân tại O
4.Củng cụ́, Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Ôn tập lý thuyết và làm nốt các bài tập phần ôn tập chương II
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Chuẩn bị giấy kiểm tra và dụng cụ đầy đủ
- Làm nốt phần e, bài 70
- Gợi ý: Nếu đều
 và là các tam giác cân
IV.Rút kinh nghiợ̀m
Tuần 26
 Tiết * Ôn tập chương II 
 Ngày dạy: ........................
 Lớp 7a5 7a6 7a7 
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình, tự giác trong học tập
 II.Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke
III .Hoạt động dạy học:
1.ễ̉n định
2, Kiờ̉m tra bài cũ
3 ễn tọ̃p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 70 (SGK)
-Nêu các bước vẽ hình của bài toán ?
-Ghi GT-KL của bài toán ?
-Muốn chứng minh cân ta làm như thế nào ?
-Chứng minh: ?
-Nêu cách chứng minh?
-Chứng minh: ?
H: là tam giác gì ? Vì sao?
 GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài bài tập 70 (SGK)
Học sinh nêu các bước vẽ hình của bài toán và vẽ hình vào vở
HS: cân
-Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng bài toán
HS: 
 ............
-Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh 
Học sinh nhận xét và chứng minh được cân tại O
Bài 70 (SGK)
a) cân tại A 
-Xét và có:
AB = AC (gt)
 (c/m trên)
BM = CN (gt)
 (hai góc tương ứng)
 cân tại A
b) Xét và có:
 (c/m trên)
 (c.h-g.nhọn
 (cạnh tương ứng)
c) Ta có: 
 ( cân tại A)
 ()
 hay 
d) Ta có: (đối đỉnh)
 (đối đỉnh)
Mà: 
 cân tại O
4.Củng cụ́,Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Ôn tập lý thuyết và làm nốt các bài tập phần ôn tập chương II
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Chuẩn bị giấy kiểm tra và dụng cụ đầy đủ
- Làm nốt phần e, bài 70
- Gợi ý: Nếu đều
 và là các tam giác cân
 IV.Rút kinh nghiợ̀m
Tuần 27
 Tiết 46 Kiểm tra 1 tiết 
 Ngày dạy: ........................
 Lớp 7a5 7a6 7a7 
 I. Mục tiêu:
Kiểm tra và đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh về tam giác v ... ẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và com pa
3) Thái độ: Cẩn thận, tự giác
Phương tiện dạy học:
 SGK-thước hai lề-com pa-bảng phụ-eke-phấn màu
 Một miếng bài mỏng hình dạng một góc
Hoạt động dạy học:
 1.ễ̉n định
 2. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
	HS1: Tia phân giác của một góc là gì?
	-Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước kẻ và com pa
	HS2: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ 
 điểm A đến đường thẳng d?
	 -Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là gì?
3. Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác (12 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu HS đọc phần thực hành và gấp hình theo SGK như h.27 và 28
H: Với cách gấp hình như vậy, MH là gì?
-GV yêu cầu HS đọc ?1 và trả lời
-GV giới thiệu định lý 1 về tia phân giác của góc
-GV vẽ hình lên bảng , yêu cầu HS ghi GT-KL của đ.lý
-Hãy chứng minh: ?
-GV yêu cầu học sinh nhắc lại định lý
-GV kết luận và chuyển mục
Học sinh thực hành gấp hình theo h.27 và h.28 (SGK)
HS: Vì nên MH là khoảng cách từ M đến Ox, Oy
-HS trả lời ?1 (SGK)
Học sinh đọc định lý 1 (SGK)
-HS vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của định lý
-Một HS đứng tại chỗ chứng minh miệng đ.lý
-HS phát biểu định lý 1
1. Định lý:
a) Thực hành:
b) Định lý 1 (định lý thuận)
 Oz là tia phân giác 
GT: 
KL: 
 Chứng minh: 
-Xét và có:
 OM chung
 (c.h-g.nh)
 (cạnh tương ứng)
3. Hoạt động 3: Định lý đảo (14 phút)
-GV nêu bài toán (SGK) và vẽ hình 30 lên bảng
-Bài toán cho biết điều gì? Hỏi điều gì?
-Theo em OM có là tia phân giác của góc xOy không?
-Nêu cách chứng minh?
-GV giới thiệu định lý đảo
-GV nêu nội dung nhận xét
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài toán, vẽ hình vào vở
-HS ghi GT-KL của bài toán
HS nhận xét và chứng minh được OM là tia phân giác của 
-Học sinh đọc định lý đảo
-Học sinh đọc nhận xét-sgk
2. Định lý đảo:
GT: M nằm trong , 
KL: OM là tia phân giác 
Gợi ý: CM: 
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
 (góc t/ứng)
OM là tia phân giác 
*Nhận xét: SGK
4. Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài BT 31 (SGK)
-GV hướng dẫn HS thực hành dùng thước hai lề để vẽ tia phân giác của góc xOy
H: Tại sao khi làm như vậy OM là tia phân giác của ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 32 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của BT?
-Nêu cách chứng minh E thuộc tia phân giác của Â?
-GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày miệng BT, GV ghi bảng
 GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài BT 31
-Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV
HS: Khoảng cách từ a đến Ox từ b đến Oy là khoảng cách giữa 2 lề song song của thước nên bằng nhau, nên .....
-Học sinh đọc đề bài bài tập 32 (SGK) và nêu cách vẽ hình của BT
HS: E thuộc tia p.giác của Â
 OK = OI
 OK = OH và OH = OI
 KE, CE là phân giác 
Bài 31 (SGK)
Bài 32 (SGK)
-Vì BE là phân giác của , 
 (định lý 1) (1)
-CE là phân giác của 
 (định lý 1) (2)
-Từ (1) và (2) 
E thuộc tia phân giác 
4. Củng cụ́,Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc và nắm vững nội dung hai định lý về tính chất tia phân giác của một góc, nhận xét tổng hợp hai định lý đó
- BTVN: 34, 35 (SGK) và 42 (SBT-29) Mỗi học sinh chuẩn bị một miếng bìa cứng có dạng hình một góc để thực hành bài 35 trong tiết sau.
IV. Rút kinh nghiợ̀m
Tuần 32
 Tiết 56 Luyện tập 
 Ngày dạy: ........................
 Lớp 7a5 7a6 7a7 
Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của góc
Kỹ năng: Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.
3) Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tự giác
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước hai lề-com pa-eke-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước hai lề-com pa-eke
Hoạt động dạy học:
1.ễ̉n định
2. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
	HS1: Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy?
	 -Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của một góc.Minh 
 họa tính chất đó trên hình vẽ
	HS2: Chữa bài tập 42 (SBT)
3. Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 33 (SGK)
-GV vẽ hình lên bảng
H: Ot là phân giác của góc ?
Ot’ là phân giác của góc nào?
-Hai góc xOy và xOy’ có quan hệ với nhau ntn ? Hai góc đó có tính chất gì ?
-Hãy chứng minh ?
-Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình vẽ và tính chất các tia phân giác của chúng?
-Có nhận xét gì về hai tia: Ot và Oz, Ot’ và Oz’ ?
-Hãy chứng minh: Nếu hoặc thì M cách đều xx’ và yy’ ?
H: Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào ?
Tương tự khi M thuộc Ot’?
-Có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều 2 đt cắt nhau xx’ và yy’ ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình của BT 34-sgk
-Hãy ghi GT-KL của BT?
-Hãy chứng minh: 
 BC = AD ?
-Nêu cách chứng minh:
 IA = IC; IB = ID ?
(GV dẫn dắt, gợi ý HS lập sơ đồ phân tích chứng minh như bên)
-Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày miệng phần b, GV ghi bảng
H: OI là phân giác của khi nào ?
 -Nêu cách chứng minh?
 GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài BT 33
-HS vẽ hình vào vở và trả lời câu hỏi của GV
HS dựa vào tính chất 2 góc kề bù và t/c tia phân giác của một góc c/m được 
HS: và ;
 và ; và 
HS: Ot và Oz; Ot’ và Oz’ là 2 tia đối nhau
HS: ; ; 
HS trả lời phần c, như bên
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình BT 34 (SGK)
-Học sinh ghi GT-Kl của BT
HS chứng minh được 
 BC = DA
HS: IA = IC; IB = ID
 AB = CD; ; 
 OA = OB 
 OC = OD 
-Một HS đứng tại chõ trình bày miệng phần chứng minh
HS: Oi là phân giác 
Bài 33 (SGK)
a) Ta có: 
Mà 
b) Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng O hoặc M thuộc tia Ot hoặc M thuộc tia Oz
-Nếu thì khoảng cách từ M tới xx’ và yy’ bằng nhau cùng bằng 0
-Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của thì M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’
CM tương tự khi M thuộc tia Ot’, Oz, Oz’
c) Tập hợp các điểm cách đều hai đt cắt nhau xx’, yy’ là hai đường phân giác Ot và Ot’ của 2 cặp góc đối đỉnh được tạo bởi 2 đt cắt nhau đó.
Bài 34 (SGK)
a) CM: 
-Ta có: 
 (cạnh tương ứng)
b) CM: 
Có: 
 (1)
-Có: (Kề bù)
 (kề bù)
Mà 
 (2)
-Có (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra
 (cạnh t/ứng)
c) Xét và có:
 OI chung
 (2 góc tương ứng)
4.Củng cụ́ ,Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Ôn lại hai định lý về Tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác
- BTVN: 44 (SBT-29)
- Đọc trước bài: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Chuẩn bị: Mỗi học sinh có một tam giác bằng giấy
IV. Rút kinh nghiợ̀m
Tuần 32 
 Tiết 57 Tính chất ba đường phân giác của tam giác 
 Ngày dạy: ........................
 Lớp 7a5 7a6 7a7 
 I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác
Kỹ năng: Học sinh tự chứng minh được định lý: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
Thông qua gấp hình và bằng suy luận học sinh chứng minh được Tính chất ba đường phân giác của một tam giác. Bước đầu học sinh biết áp dụng định lý vào làm bài tập.
3) Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
II.Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng hai lề-eke-com pa-bảng phụ-phấn màu-tam giác bằng giấy
HS: SGK-thước hai lề-eke-com pa-tam giác bằng giấy
III.Hoạt động dạy học:
 1.ễ̉n định
2. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
	HS1: Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc
	 -Bài tập áp dụng: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ tia phân giác của 
 góc A cắt BC tại M. CMR: MB = MC.
3. Hoạt động 2: Đường phân giác của tam giác (8 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV vẽ h.35 (SGK) lên bảng và giới thiệu AM là đường phân giác của c
-Mỗi tam giác có mấy đường phân giác ? Vì sao ?
-Quay lại BT phần kiểm tra, AM đồng thời là những đường gì trong ?
-GV giới thiệu tính chất-sgk
-Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ?
-Học sinh vẽ hình vào vở và nghe giảng
HS: Mỗi tam giác có ba đường phân giác. Vì một tam giác có ba góc
HS: AM vừa là đường phân giác vừa là đường trung tuyến
1. Đường phân giác của 
AM: đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) của 
-Mỗi tam giác có ba đường phân giác
*Tính chất: SGK-71
2. Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (15 phút)
-GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1 (SGK)
H: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này?
-GV giới thiệu định lý
-GV vẽ , phân giác BE và CF cắt nhau tại I. Ta sẽ c/m AI là phân giác  và I cách đều 3 cạnh của 
-GV yêu cầu HS viết GT-KL của định lý
H: AI là phân giác của  khi nào ?
-Có nhận xét gì về điểm I?
-GV yêu cầu HS đọc phần cm (SGK)
 GV kết luận.
HS cả lớp lấy tam giác bằng giấy đã chuẩn bị, gập hình xác định 3 đường phân giác và rút ra nhận xét
HS đọc nội dung định lý
HS vẽ hình vào vở, rồi viết GT-KL của định lý
HS: Khi điểm I cách đều hai cạnh của góc A
-HS tham khảo phần chứng minh (SGK)
2. Tính chất:
?1: Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm
*Định lý: SGK
 , phân giác BE, CF 
GT: BE cắt CF tại I
KL: AI là phân giác Â
 IH = IK = IL
 CM: SGK
4. Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố (10 phút)
-Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 36 (SGK)
-I là điểm chung của 3 đường phân giác của khi nào?
-GV giới thiệu nội dung bài tập này là định lý đảo của t/c ba đường phân giác của 
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm tiếp bài tập 38-sgk
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-Hãy tính số đo góc KOL?
-Nêu cách tính góc KOL ?
-GV yêu cầu học sinh làm miệng BT, GV ghi bảng
-Kẻ tia IO, tính góc KIO ?
 GV kết luận.
-HS phát biểu t/c ba đường phân giác của tam giác
-HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT
 , I nằm trong 
GT 
KL I là điểm chung của ba 
 đường phân giác của 
-HS chứng minh miệng BT
-HS đọc đề bài BT 38 (SGK) và vẽ hình vào vở
HS: Tính góc KOL = ?
 Tính 
 Tính 
-Một HS đứng tại chỗ làm miệng bài toán
HS chỉ ra được IO là phân giác của góc I và tính được 
Bài 36 (SGK)
 Chứng minh:
-Vì I nằm trong và 
I nằm trên đường phân giác của góc EDF
-CM tương tự có: I nằm trên đường phân giác của góc E và góc F
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của 
Bài 38 (SGK)
a) Xét có:
 (tổng 3 góc )
hay 
Có: 
Xét có:
b) 
4.Củng cụ́, Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân (SGK-71)
- BTVN: 37, 39, 43 (SGK) và 45, 46 (SBT)
- Gợi ý: Bài 37: AD tính chất 3 đường phân giác, vẽ giao điểm hai đường phân giác của hai góc có được điểm K thỏa mãn yêu cầu đề bài
 IV. Rút kinh nghiợ̀m

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_25_den_32_le_ngoc_luan.doc