Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 17: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 17: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm.

2. Kĩ năng:

Biết sử dụng đúng kí hiệu .

3. Thái độ:

- Có tinh thần ham học hỏi và nghiêm túc trong giờ học.

II. Tiến trình dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Lê Trì - Tiết 17: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm.
Kĩ năng:
Biết sử dụng đúng kí hiệu. 
Thái độ:
Có tinh thần ham học hỏi và nghiêm túc trong giờ học.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt nội dung ghi bảng
Kiểm tra bài cũ (8’):
Thế nào là số hữu tỉ? Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân?
Viết các số vô tỉ sau dưới dạng số thập phân: 
- Hãy tính: . Có số hữu tỉ nào bình phương bằng 2 không?
2. Số vô tỉ (10’):
- Nhìn hình 5 SGK trang 40, hãy tính diện tích hình vuông AEBF.
- .
- Vậy 
- Nếu gọi là độ dài cạnh AB, thì từ , ta được điều gì?
- Vậy các em có thể tìm được số hữu tỉ nào bình phương bằng 2 không?
- Không tìm được số hữu tỉ nào bình phương bằng 2 và đã tính được:
. Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ.
- Thế nào là số vô tỉ?
- Kí hiệu tập hợp số vô tỉ?
- 
- 
- 
- 
- Không tìm được.
- Trả lời như trong SGK.
- 
a)
- Diện tích hình vuông AEBF:
Vì nên 
- Gọi là độ dài cạnh AB, khi đó ta có: .
- Không có số số hữu tỉ nào bình phương bằng 2 và đã tính được:
. Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ.
*) Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Kí hiệu tập hợp số vô tỉ: I
2. Khái niệm về căn bậc hai (15’):
- Nêu nhận xét SGK trang 40.
- Nêu định nghĩa SGK trang 40.
- Yêu cầu HS đọc ?1 SGK trang 41.
Ví dụ: Số dương 4 có hai căn bậc hai là và 
- Hãy tìm 2 căn bậc hai của 16.
- Nêu chú ý SGK trang 41.
- Cho HS làm ?2 SGK trang 41.
- Gọi 3HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS khác nhận xét và sửa bài hoàn chỉnh lại cho HS.
- Chú ý nghe và ghi bài.
- Chú ý nghe và ghi bài.
- Cả lớp tự đọc ?1.
- Ghi ví dụ.
- Số dương 16 có hai căn bậc hai là và 
- Chú ý nghe và ghi bài.
- Đọc ?2 SGK trang 41.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và ghi bài hoàn chỉnh vào tập.
- Nhận xét SGK trang 40.
- Định nghĩa SGK trang 40.
?1 SGK trang 41
Ví dụ: 
a) Số dương 4 có hai căn bậc hai là và 
b) Số dương 16 có hai căn bậc hai là và 
- Chú ý: SGK trang 41.
?2 SGK trang 41
- Số dương 3 có hai căn bậc hai là và .
- Số dương 10 có hai căn bậc hai là và .
- Số dương 25 có hai căn bậc hai là và .
Củng cố (10’):
Thế nào là số vô tỉ?
Căn bậc hai của một số a không âm là gì?
Làm BT 82 SGK trang 41.
Dặn dò (2’):
Làm BT 82, 83, 84, 85, 86 SGK trang 41, 42.
*) Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 17 BAI 11-day.doc