Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Vận dụng được kiến thức chương II làm bài tập để chứng minh hai tam giác bằng nhau

 Biết cm hai đoạn thẳngvà hai góc bằng nhau bằng cách cm hai tam giác bằng nhau

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài tập ôn tập SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26
Tiết: 45
Ôn tập chương II
(tiết 2)
I/. Mục tiêu:
HS: Vận dụng được kiến thức chương II làm bài tập để chứng minh hai tam giác bằng nhau
 Biết cm hai đoạn thẳngvà hai góc bằng nhau bằng cách cm hai tam giác bằng nhau
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung bài tập ôn tập SGK và SGV
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
40’
Bài mới
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 69 SGK_T141.
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a, vẽ cung trong tâm A cắt đường thẳng a ở B và C. Vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại mọt điểm khác A, gọi điểm đó là D. Hãy giảI thích vì sao AD vuông góc với đường thẳng a
GV: Chọn 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl cho bài toán
HS: NX sửa sai (nếu có)
GV: NX rồi đưa ra đáp án
GV: Chọn 1HS lên bảng trình bày bài làm
HS: NX, sửa sai nếu có
GV: NX và đưa ra đáp án
GV: Gọi ý cách làm khác
Ôn tập chương II
(tiết 2)
A
D
a
B
C
E
Bài tập 69 SGK_T141.
B, C ẻ đường tròn tâm A ị AB=AC
đường tròn tâm B và C có cùng bán kính là r cắt nhau tại D
ị BD=CD (cùng bằng r)
Cách 1
Từ (*), (**) ị A, D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC
ị AD^BC hay AD^a
Cách 2
Từ (*), (**) ị DABD=DACD (c-c-c)
ị A1=A2 ( hai góc tương ứng) 
Gọi E là giao của AD và a
ị DABE=DACE (c-g-c)
ịE1=E2 mà E1+E2=1800 ị E1=E2=900 .
hay AD^a tại E
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 70 SGK_T141. 
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM=CN.
a). Chứng minh rằng tam giác AMN là tam giác cân.
b). Kẻ BH^AM (HẻAM), kẻ CK^AN (KẻAN). Chứng minh rằng BH=CK.
c). Chứng minh rằng AH=AK
d). Gọi O là giao điểm của HB và KC. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao?
e). Khi BAC=600 và BM=CN=BC, hãy tính số đo các góc của tam giác AMN và xác định dạng của tam giác OBC.
GV: Chọn 1HS lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl cho bài toán
HS: NX sửa sai (nếu có)
GV: NX rồi đưa ra đáp án
GV: Chọn lần lượt 5 HS lên bảng trình bày bài làm câu a,b,c,d,e
HS: NX, sửa sai nếu có
GV: NX và đưa ra đáp án
GV: Gọi ý cách làm khác
A
B
C
H
M
K
N
O
Bài tập 70 SGK_T141. 
a). DABC cân đỉnh A ị B=C 
ị MBA=NCA (cùng bù với 2 góc bằng nhau)
 AB=AC vì DABC cân đỉnh A
 MB=NC (gt)
ị DAMB=DANC (c-g-c)
ị AM=AN (cạnh tương ứng)
ị DAMN cân đỉnh A (định nghĩa)
b). Xét 2 tam giác vuông MHB và NKC
DAMB=DANC (cmt)ị M=N
 MB=NC
ị DMHB=DNKC ( cạnh huyền và góc nhọn)
ịBH=CK
c). DMHB=DNKC (cmt)
ị MH=NK
 AM=AN vì DAMN cân đỉnh A (cmt)
ị AM-MH=AN-NK ịAH=AK
d). DOBC cân đỉnh O vì
DMHB=DNKC (cmt)ị HBM=KCN
Ta có HBM=OBC (đ đ) ; KCN=OCB (đ đ)
ị OBC=OCB ị DOBC cân đỉnh O
e). DABC cân đỉnh A mà BAC=600
ịDABC đều ị ABC=600
AB=BM (gt) ị DABM cân đỉnh B
ịBMA=MAB=ABC:2ị BMA=MAB=300 .
DBHM vuông tại H, BMA=300 ịABM=600
ị OBC=600
ị tam giác cân OBC là tam giác đều.
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập
Bài tập 71 SGK_T141.
A
B
C
Tam giác ABC trên giấy kẻ ô vuông (h.151 SGK_T141) là tam giác gì? Vì sao?
Bài tập 71 SGK_T141.
DABC vuông tại A vì :
AC2=22+32 ịAC2=13
AB2=22+32 ị AB2=13
ị AB2=AC2 ị AB=AC 
ị DABC cân đỉnh A (*)
BC2=12+52=26
ị BC2=AC2+AB2 (cùng bằng 26)
ị DABC vuông đỉnh A (**)
Từ (*), (**) ị DABC vuông cân đỉnh A
HD3
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học, ôn tập kĩ các kiến thức chương II và các bài tập đã làm
Chuẩn bị dụng cụ làm bài kiểm tra chương II
Tuần: 26
Tiết: 46
Kiểm tra chương II
21-09-2011
I/. Mục tiêu:
 Học sinh độc lập, vận dụng kiến thức học được ở chương vào giải bài tập kiểm tra 45 phút.
Đánh giá mức độ nhận thức của từng học sinh
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung cơ bản của chương II
 Tìm hiểu tài liệu, đề kiểm tra, chọn đề bài và biểu điểm phù hợp với đối tương học tập
Đồ dùng: SGK; SBT; SGV; STK và các tài liệu luyện tập toán 8
 Đề được in cho từng HS. Số đề = số HS
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
2’
GV: ổn định lớp phát đề bài cho từng HS 
HS: Nhận đề bài Kiểm tra, tìm hiểu đề bài
HD2
45’
GV: Quan sát toàn bộ quá trình làm bài của HS
Ghi lại những thông tin cần thiết đánh giá chất lượng bài làm của HS
HS: Độc lập vận dụng kiến thức học được làm bài.
GV: Nhắc HS ghi tên và lớp vào bài làm trước ki hết giờ làm bài 1 phút
GV: thu bài làm khi hết giờ làm bài
HS: Xem lại bài và hi tên vào bài làm
HS: Giao bài ra đầu bàn.
HD3
2’
Kết thúc giờ học:
GV: NX và xếp loại giờ học.
 Giao nhiệm vụ về nhà
Bài tập ở nhà:
Làm lại bài Kiểm tra vao vở học tập
Bài tập 72 SGK_T141. Đố vui: Dúng đôd Cường dùng 12 que diêm bằng nhau xếp thành :
a). một tam giác đều
b). Một tam giác cân mà không đều.
c). Một tam giác vuông.
Em hãy giúp Cường trong từng hợp trên.
Bài tập 73 SGK_T141. Đố: Trên hình 152 một cầu trượt có đường lên BA dài 5m, độ cao AH là 3m. độ dài BC là 10m và CD là 2m. Bạn Mai nói rằng đường trượt tổng cộng ACD gấp hơn hai lần đường lên BA. Bạn Vân nói rằng điều đó không đúng. Ai đúng, ai sai?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_vu_khac_kha.doc