Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26+27 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26+27 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác

2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

3. Thái độ: Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận.

II. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức,thước kẻ, compa, thước đo góc, tam giác bằng bìa gắn vào một bảng phụ.

 HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tam giác bằng giấy.

III.Lên lớp:

 1. Ổn định tổ chức :( 1’)

 2. Kiểm tra bài cũ GV: Giới thiệu chương mới

 3. Bài mới :

 

doc 14 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 26+27 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25 CHƯƠNG III QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ CỦA TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUI TRONG TAM GIÁC NS:10 /1/2013
 Tiết :55 	 	BÀI 1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC ND: / / 2013 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác 
2. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
3. Thái độ: Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức,thước kẻ, compa, thước đo góc, tam giác bằng bìa gắn vào một bảng phụ.
 	HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tam giác bằng giấy. 
III.Lên lớp:
 	 	1. Ổn định tổ chức :( 1’)
	 	2. Kiểm tra bài cũ GV: Giới thiệu chương mới 
 	3. Bài mới : 
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
20’
15’
1) Góc đối diện với cạnh lớn hơn
?1 (sgk)
?2 (sgk)
Định lý 1: Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
GT
AC AB
KL
Chứng minh:
Trên tia AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB . vì ABAC nên B’ nằm giữa A và C
Kẻ tia phân giác AM của 
Xét và có 
AB = AB’ ( cách vẽ)
(AM là tia phân giác của )
AM là cạnh chung
Do đó (c.g.c)
 (1)
vì là góc ngoài của 
	 (2)
Từ (1) và (2) 
2) Cạnh đối diện với góc lớn hơn
?3 (sgk)
Định lý 2 : Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
GT
KL
AC>AB
Nhận xét : xem SGK
Gv:Em hãy quan sát và trả lời cho ?1 
Gv:Kiểm tra 
Gv:Tiếp tục hướng dẫn và yêu cầu hs thực hiện thao tác gấp giấy
Gv: bằng góc nào của ?
Gv:Từ hai điều trên ta rút ra quan hệ thế nào giữa và của 
Gv: Qua ?1 và ?2 ta rút ra nhận xét gì ? 
Gv:Vậy góc B có cạnh đối diện là cạnh nào ?
Gv: Đó là nội dung định lý 1
Gv: Dựa vào hình đã vẽ cho HS lập GT & KL
Gv:Khi chứng minh ta sẽ dựa vào điều mà ta đã thực hiện từ ?1 và ?2
Gv:HD cách cm
Gv: Cho HS đọc phần c/m
1 em lên bảng trình bày lại bài chứng minh
Gv: Trong nếu AC > AB thì , ngược lại : Nếu có thì AC quan hệ với AB như thế nào? Ta đi tìm hiểu phần 2
Gv: Yêu cầu HS thực hiện ? 3
Gv: Nếu AC = AB thì sao ? 
Gv: Nếu AC > AB thì sao ?
Gv:Vậy ta có kết luận như thế nào ?
Gv:Đó chính là nội dung của định lí 2 
Gv:Cho HS phát biểu định lý 2 và nêu GT & KL 
Gv: So sánh định lý 1& định lý 2, em có nhận xét gì ?
Gv: Vậy tóm tắt định lý 1 & 2 như thế nào? 
Gv: Trong vuông tại A thì cạnh nào lớn nhất? vì sao?
Gv: Trong có thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
Gv:Đó chính là phần nhận xét sgk
Gv: Cho HS đọc 2 nhận xét trong SGK
Gv:Cho biết mối quan hệ của hai định lý đó
Hs: Cả lớp vẽ vào vở
1 em lên bảng vẽ 
Hs: Quan sát và dự đoán 
Hs: Suy nghĩ và rút ra kết luận 
Hs:Giải thích là góc ngoài của 
Hs: của 
Hs:Cạnh AC
Hs: Trong một tam giác đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Hs: 4 em nhắc lại
Hs: Viết GT & KL dựa vào tam giác đã vẽ
Hs:Chú ý
Hs : đọc phần c/m
Hs: Vẽ hình 
Hs: quan sát và dự đoán AC > AB
Hs: Nếu AB = AC thì 
 Nếu AB > AC thì 
 ( Trái với giả thiết )
Hs: AC > AB 
Hs:Phát biểu
Hs: Nhận xét 
Hs:
Hs: Trong vuông tại A thì BC là cạnh lớn nhất vì nó đối diện với là góc lớn nhất 
Hs:Trong có thì cạnh NP là cạnh lớn nhất vì nó đối diện với lớn nhất 
Hs : Đọc nhận xét
	4 Củng cố:
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
8’
Bài 1 (SGK)
Bài 2 (SGK) 
Hay 
do đó 
Gv:Yêu cầu hs suy nghĩ và thực hiện bài toán
Gv:Để giải nhanh cho bài tập này em hãy sắp xếp các cạnh từ nhỏ đến lớn ?
Gv:Từ đó cạnh đối diện với góc đó là cạnh ?
Gv:Em có kết luận gì ?
Gv:Tương tự như thế em hãy thực hiện cho bài tập 2 ?
Gv:Ta cần tìm số đo độ của góc nào ? vá cách tính ra sao?
Gv:Từ đó em thực hiện như thế nào? Để trả lời cho yêu cầu bài toán?
Gv:Gọi hs trình bày
Gv:Quan sát lớp kiểm tra kết quả.
Hs:Suy nghĩ thực hiên bài toán
Hs: AB < BC < AC
Hs: 
Hs:Nhận xét
Hs:Ta cần tính số đo độ góc C
Hay 
do đó 
Hs:Nhận xét.
1’	5, Dặn dò 
Học thuộc và nắm vững định lý 1 và định lý 2 và cách c/m định lý 1
Làm bài tập 3, 4 ,7 (Tr. 36 SGK ) 1, 2 ,3 (Tr. 24 SBT) 
Tiết sau luyện tập.
Tuần : 26 	NS:11 /1/2013
 Tiết :56 	 	LUYỆN TẬP 	ND: / / 2013 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác .
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đúng yêu cầu bài toán, bước đầu biết phân tích để tìm hướng c/m, trình bày bài ,suy luận có căn cứ.
II. Chuẩn bị:
 	GV:Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức,thước , compa , thước đo góc .
 	 	HS: Các bài tập đã dặn thước thẳng , compa , thước đo góc 
III. Lên lớp
 	1. Ổn định tổ chức: 1’
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
8’
Phát biểu định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Bài tập 3 (sgk)
Gv:Yêu cầu hs phát biể định lí
Gv:Yêu cầu hs thực hiện bài tập 3 sgk
Gv:Kiểm tra tập bài tập của vài hs 
Gv:Quan sát lớp và yêu cầu hs nhận xét bài của bạn
Gv:Kiểm tra lại
Hs:Phát biểu theo yêu cầu của gv
Hs:Thực hiện bài tập 
a) Trong = 400
Vậy cạnh BC đối diện với là cạnh lớn nhất 
b) Ta có là tam giác cân 
Hs:Nhận xét
 3. Bài mới:
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
12’
13’
10’
Bài 5 (SGK)
*Trong tam giác BCD, góc C là góc tù 
Nên BD > CD
Vậy đoạn đường Nguyên đi dài hơn đoạn đường Trang đi
*Vì C là góc tù nênlà góc nhọn, do đó là góc tù.
Trong tam giác ABD, góc B là góc tù nên AD > BD.
Vậy đoạn đường Hạnh đi dài hơn đoạn đường Nguyên đi
Kết luận: Hạnh đi xa nhất Trang đi gần nhất
Bài 6 (SGK )
Ta có D nằm giữa A và C
mà DC = BC (gt)
Vậy kết luận C là đúng
Bài tập 4 (sbt)
Điền dầu “x” vào chỗ trống cho thích hợp
Gv:Yêu cầu hs quan sát bài tập 5 sgk
Gv:Vậy theo đề bài góc C tù thì ta có ?
Gv:Dựa vào định lí thì cạnh nào lơn hơn ? và tương ứng bạn nào đi xa hơn?
Gv:Tương tự em hãy xét đoạn đường của bạn Hạnh và Nguyên thì sao?
Gv:Quan sát cách làm của hs
Gv:Chỉnh sửa và gọi hs trình bày
Gv:Kiểm tra lại
Gv: Treo bảng phụ ghi bài 6 (56 SGK )
Gv:Làm sao ta có thể nhận xét đúng?
Gv:Vậy theo em kết luận nào là đúng?
Gv:Ta nên giải thích như thế nào? 
Gv:HD và yêu cầu hs trình bày.
Gv:Kiểm tra
Gv:Treo bảng phụ có ghi bài tập 4 sbt cho hs quan sát
Gv:Gọi từng hs đọc và trả lời đúng sai , giải thích
Gv:Kiểm tra và gọi vài hs nhắc lại.
Hs:Suy nghĩ bài toán
Hs:Góc C tù nên BD > CD
Hs: Đoạn đường Nguyên đi dài hơn đoạn đường Trang đi
Hs: Vì C là góc tù nênlà góc nhọn, do đó là góc tù.
Trong tam giác ABD, góc B là góc tù nên AD > BD.
Vậy đoạn đường Hạnh đi dài hơn đoạn đường Nguyên đi
Kết luận: Hạnh đi xa nhất Trang đi gần nhất
Hs:Nhận xét
Hs : Cả lớp quan sát
Hs:Ta dựa vào định lí 2
 1 em lên bảng trình bày
Ta có D nằm giữa A và C
mà DC = BC (gt)
Hs:Đọc đề bài
Hs:Thực hiện
Câu 1 đúng
Câu 2 đúng
Câu 3 đúng
Câu 4 sai (có thể là góc vuông..)
 Bài tập 4: (sbt)
	Câu
Đúng
Sai
1. Trong một tam giác vuông, cạnh đối diện với góc vuông là cạnh lớn nhất
2. Trong một tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất
3. Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn
4. Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù
	4. Củng cố :Trong bài	
 1’ 5. Dặn dò 
Học thuộc 2 định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác 
Làm lại các bài tập đã giả
Làm bài tập 5, 6 ,8 (24,25 SBT ). Ôn lại định lý Pitago 
Tuần 26 BÀI 2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,	 NS:12/1/2013 
Tiết 57	 ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU ND: / /2013 	I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức : Biết được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên khoảng cách từ môt điểm đến một đường thẳng. Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giũa đường xiên và hình chiếu của nó.
	2. Kĩ năng : Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập
	3. Thái độ :Tích cực , cẩn thận khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị :
	GV : Tham khảo chuẩn kiến thức, SGK, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ.
 HS : SGK, học thuộc 2 định lí ở bài 1
III. Lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức : (1p) Ktra sỉ số HS 
2. Kiểm tra bài cũ :3’ Gv giới thiệu hình vẽ Hai bạn Hạnh và Bình ai bơi xa nhất? 
3. Bài mới : 
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
10’
10’
10’
1/ Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên :
(sgk)
2/ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên :
?2 (sgk)
Định lí 1 : Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
GT
AH là đường vuông góc
AB là đường xiên 
KL
AH < AB
Chứng minh : (SGK)
?3 (sgk)
3 / Các đường xiên và hình chiếu của chúng:
Tacó:
Từ (1) , (2) và (3) suy ra : 
Từ (1), (2) và (4) suy ra :
c) 
Định lí 2 : (SGK)
Gv:Vừa vẽ hình vừa giới thệu các khái niệm như sgk ( tr 57 ) 
Gv:Trình bày từng khái niệm cần cho HS nhắc lại khái niệm vừa mới giới thiệu rồi mới giới thiệu khái niệm khác 
Gv:Yêu cầu HS làm 
Gv:Kiểm tra
Gv:Cho HS đọc và thực hiện 
Gv:So sánh các đường xiên với đường vuông góc ta rút ra được điều gì ? 
Gv:Nhấn mạnh “Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên” đó chính là nội dung của định lí 1 sgk
Gv:Giới thiệu định lí 1 và yêu cầu HS đọc lại 
Gv:Hãy vẽ hình và ghi GT, KL của định lí 
Gv:HD hs cách chứng minh định lí
Gv:Giới thiệu Khái niệm khoảng cách .
Gv:Yêu cầu HS làm 
(Gv cho HS phát biểu lại định lí Pytago trước rồi yêu cầu HS vận dụng định lí đó để chứng minh AH < AB ).
Gv:Kiểm tra
Gv: Đưa hình 10 tr 58 sgk cho hs quan sát yêu cầu hs tìm hiểu ?4 
Gv:Các đoạn thẳng HB và HC là gì của các đoạn thẳng AB, AC 
GvHãy dùng định lí Pytago
suy ra rằng :
a)Nếu HB > HC thì AB > AC
b)Nếu AB > AC thì HB > HC
c)Nếu HB = HC thì AB = AC 
và ngược lại nếu AB = AC 
thì HB = HC 
Gv:HD hs thực hiện
Gv:Quan sát lớp
Gv: Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng 
Gv:Gợi ý để HS nêu được nội dung định lí 2 .
Gv:Yêu cầu hs đọc nội dung định lí 2 sgk
Gv:Chốt lại
Hs:Nghe quan sát và ghi bài 
Hs:Một vài em nhắc lại các khái niệm trên
Hs:1 em làm trên bảng, tự đặt tên chân đường vuông góc, chân đường xiên . HS khác làm bài trong vở 
HS trả lời :
Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d, ta chỉ vẽ được một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d
Hs : Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên .
Hs:Chú ý
Hs : 1 em đọc lại định lí 1.
Hs:1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL , cả lớp tự làm việc đó vào vở 
Hs:Trình bày miệng chứng minh định lí và cả lớp tự trình bày chứng minh vào vở 
Hs:Làm :
Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông ... ất đẳng thức tam giác.
Gv:Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
Gv:Phát biểu qui tắc chuyển vế ?
Gv:Đối với bất đẳng thức quy tắc chuyển vế củng tương tự như thế.
Gv:Hãy áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên.
Gv:Các bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất đẳng thức tam giác 
Gv:Em hãy phát biểu hệ quả này bằng lời
Gv:Khi kết hợp với các bất đẳng thức tam giác, ta có:
AC – AB < BC < AB + AC
Gv:Em hãy phát biểu nhận xét trên bằng lời
Gv:Kiểm tra.
Gv:Hãy điền và dấu . trong các bất đẳng thức 
  < AB < 
  < AC < 
Gv:Yêu cầu HS làm 
Gv:Cho HS đọc phần lưu ý 
Hs:Cả lớp làm vào vở
2Hs:Lên bảng thực hiện
Hs:Nhận xét: Không vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy
Hs: Có 1 +2 < 4; 1+ 3 = 4
Hs:Vậy tổng độ dài 2 đoạn nhỏ, nhỏ hơn hoặc bằng độ dài đoạn lớn nhất.
Hs:Một HS đọc lại định lí 
Hs:vẽ hình và ghi GT, KL của định lí 
Hs:Suy nghĩ.
Hs:Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Nối CD
Có BD = BA +AC
Hs:Muốn chứng minh BD > BC
ta cần có 
Hs:Có A nằm giữa B và D nên tia CA nằm giữa 2 tia CB và CD nên 
Hs:Mà ACD cân do AD = AC
Þ BD > BC (theo định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giac)
Hs:Trong ABC: AB + AC > BC
AB + BC > AC; AC + BC > AB
Hs: phát biểu qui tắc
Hs:Thực hiện 
AB + BC > AC BC > AC – AB
AC + BC > AB BC > AB –AC
AB > AC –BC AC > AB – BC
BC > AB – AC AB > BC – AC
AC > BC – AB BC > AC – AB 
Hs:Phát biểu
Hs:Thực hiện
BC –AC < AB < BC + AC
BC – AB < AC < BC + AB
Hs:không có tam giác với 3 cạnh dài 1cm, 2cm, 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm
Hs:Đọc sgk
 	4. Củng cố:
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
8’
Bài tập 15 (sgk)
Bài tập 16 (sgk)
Gv:Yêu cầu hs thực hiện bài tập 
Gv:Làm sao kiểm tra ba cạnh đó có phải là ba cạnh của một tam giác?
Gv:HD và yêu cầu 3 hs trình bày
Gv:Quan sát lớp hd hs yếu kém
Gv:Gọi hs nhận xét 
Gv:Kiểm tra
Gv:Yêu cầu hs đọc bài tập 16
Gv:Làm sao tính độ dài cạnh AB ?
Gv:Khi dựa vào bất đẳng thức tam giác ta có ?
Gv:HD hs lập luận tìm độ dài AB
Gv:Gọi hs thực hiện.
Gv:Kiểm tra.
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv
a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác 
b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác 
c) 3cm + 4cm > 6cm 3 độ dài này có thể là 3 cạnh của 1 tam giác
Hs:Nhận xét
Hs:Thực hiện.
Có: AC – BC < AB < AC + BC
 7 - 1 < AB < 7 + 1 6 <AB< 8
Mà độ dài AB là một số nguyên AB = 7cm
ABC là tam giác cân đỉnh A
5. Dặn dò : (1’)
	Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác 
	BTVN: 17, 18, 19/ SGK ; 24, 25/ SBT
	Tiết sau Luyện tập.
Tuần 27	 	 NS :16/ 1/ 2013
Tiết 60 	 	LUYỆN TẬP	 	 ND: / / 2013
 I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức : Củng cố về định lí bất đẳng thức tam giác và hệ quả của nó. 
	2. Kĩ năng : HS biết so sánh cạnh trong tam giác vận dụng vào các bài tập đơn giản.
	3. Thái độ: HS Thấy được mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
II. Chuẩn bị :
	GV : SGK,chuẩn kiến thức , giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ.
 HS :SGK, Xem lại , nhớ 2định lí & hệ quả ; Giải lại vd & BT đ sửa .
	III . Lên lớp:
	1. Ổn định tổ chức: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: 
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
8’
Phát biểu nhận xét quan hệ ba cạnh của một tam giác. Minh hoạ bằng hình vẽ
Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau:
a) 2cm; 3cm; 4cm.
b) 1cm; 2cm; 3,5cm.
c) 2,2cm; 2cm; 4,2cm.
Hãy vẽ các tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là một trong các bộ ba ở trên (nếu vẽ được). Trong trường hợp không vẽ được, hãy giải thích.
Gv:Nêu câu hỏi và yêu cầu hs thực hiện
Gv:Yêu cầu hs thực hiện bài tập 18 sgk
Gv: Hãy vẽ các tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là một trong các bộ ba ở trên? 
Gv:Dựa vào đâu ta khẳng định được độ dài ba đoạn thẳng đó là ba cạnh của tam giác
Gv:Quan sát tập bài tập của hs và HD các hs yếu kém
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv:Kiểm tra
Hs:Phát biểu
Hs:Suy nghĩ và thực hiện bài tập 
a) 2+3>4 (là tam giác)
b) 1+2<3,5 (không là tam giác)
c) 2,2+2=4,2 (khônglà tam giác)
Hs:Nhận xét
3. Bài mới:
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
12’
10’
13’
Bài tập 19 (sgk)
 Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9.
 4 < x < 11,8
x = 7,9 (cm)
 Chu vi của tam giác cân là:
 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài tập 21 (SGK):
 Trả lời: Vị trí cột điện C là giao của bờ sông với đường thẳng AB. 
Bài tập 22 (sgk)
ABC có: 
90 – 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120.
Do đó: 
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhân được tín hiệu.
Gv:Nêu bài 19 tr 63 SGK
Gv:Chu vi của tam giác là gì?
Gv:Vậy trong hai cạnh dài 3,9 cm và 7,9 cm , cạnh nào sẽ là cạnh thứ ba, cạnh nào sẽ là cạnh bên của tam giác cân? Làm thế nào để biết ?
Gv:Yêu cầu HS tính chu vi tam giác cân.
Gv: Nhận xét.
Gv: Nêu bài 21 tr 64 SGK
Gv: Đưa đề bài và hình vẽ, giới thiệu trạm biến áp A, khu dân cư B, cột điện C.
Gv:Cột điện C ở vị trí nào để độ dài AB ngắn nhất?
Gv:Nêu bài 22 tr 64 SGK
Gv:Vẽ hình yêu cầu hs nêu hướng giải
Gv Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Gv:Quan sát hướng dẫn các nhóm tìm câu trả lời
Gv Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
Gv:Kiểm tra
Hs: Chu vi của tam giác là tổng ba cạnh của tam giác đó.
Hs: Dựa vào bất đẳng thức tam giác 
Hs: Trình bày cách xác định cạnh của tam giác cân .
Hs: Tính chu vi tam giác
Hs: Làm bài vào vở
Hs: Nhận xét.
Hs:Quan sát đề bài trên bảng và trả lời.
Hs: Trả lời: Vị trí cột điện C là giao của bờ sông với đường thẳng AB. 
Hs:Nhận xét
Hs:Quan sát tìm hiểu đề bài
Hs: Hoạt động theo nhóm.
Hs: Đại diện các nhóm lên trình bày.
90 – 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120.
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhân được tín hiệu.
Hs:Nhận xét
4. Củng cố: Trong bài.
	5. Dặn dò (1’)
Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác.
Bài tập 25, 27, 29 tr 26 , 27 SBT.
Tiết sau học “Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác”, mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK. Mang com pa, thước thẳng có chia khoảng.
Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
Tuần 27	 NS :16/1/2013
Tiết 61 § 4 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC	 ND: / / 2013
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : Biết khái niệm đường trung tuyến của tam giác , biết ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại một điểm, điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác.
 2. Kĩ năng :HS biết vận dụng tính chất để giải bài tập, biết tìm trọng tâm của tam giác
 3. Thái độ: HS thấy được tính cân bằng tại trọng tâm của tam giác, ba đường trung tuyến đồng quy.
	II.Chuẩn bị:
	Gv: Tam giác bằng giấy, giấy kẻ ô vuông, Thước thẳng, phấn màu, com pa.
	Hs: Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK, Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
	III. Lên lớp:
	1. Ổn định tổ chức: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới:
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
10’
10’
10’
5’
1. Đường trung tuyến của tam giác: 
?1 (Sgk)
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác:
a) Thực hành :
?2
 Ba đường trung tuyến của tam giác này cùng đi qua một điểm.
?3/SGK
+ D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.
b) Tính chất:( SGK)
 Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác ABC
Gv:Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của BC (bằng thước thẳng), nối đoạn AM rồi giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến của (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC.
Gv: Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của tam giác ABC.
Gv:Vậy một tam giác có mấy đường trung tuyến.
Gv:Nhấn mạnh: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. 
Gv:Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến.
Gv:Nhận xét gì về vị trí ba đường trung tuyến của tam giác ABC.
Gv: Yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn của SGK rồi trả lời 
Gv: Quan sát HS thực hành và uốn nắn.
Gv: Yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn của SGK
Gv: Yêu cầu HS nêu cách xác định các trung điểm E, F của AC và AB. Giải thích tại sao khi xác định như vậy thì E là trung điểm của AC ?
(gợi ý HS chứng minh tam giác AHE bằng tam giác CKE)
Gv: Yêu cầu HS trả lời ?3 
Gv:AD có phải là đường trung tuyến của tam giác ABC không?
Gv:Dựa vào số ô vuông em hãy tính các tỉ số trên?
Gv: Qua thực hành trên hãy nêu tính chất về ba đường trung tuyến ?
Gv: Ngưòi ta đã chứng minh được tính chất ba đường trung tuyến của tam giác như sau :
(gv yêu cầu hs xem sgk)
Gv:Yêu cầu HS nhắc lại.
Hs:Vẽ hình vào vở theo GV
Hs:Lên bảng vẽ tiếp vào hình đã có.
Hs:Cả lớp vẽ hình vào vở.
Hs:Một tam giác có ba đường trung tuyến.
Hs:Ba đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua một điểm.
Hs: Cả lớp lấy tam giác ra thực hành theo SGK.
Hs: Trả lời câu hỏi
Hs: Cả lớp vẽ tam giác ABC lên giấy kẻ ô vuông như hình 22 SGK.
HS: Một em lên bảng thực hiện trên bảng phụ.
Hs: Tương tự ch/ minh F là trung điểm của AB.
Hs: Trả lời ?3
+ D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.
+ 
Hs: Nêu tính chất ba đường trung tuyến.
Hs: Nhắc lại tính chất ba đường trung tuyến.
	4. Củng cố:
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
8’
Bài tập:
- “Ba đường trung tuyến của một tam giác ” (cùng đi qua một điểm)
- “Trọng tâm của tam giác cách đều mỗi đỉnh một khoảng bằng ” ()
Bài 23 tr 66 SGK:
Khẳng định đúng là 
Gv:Treo bảng phụ, yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
Gv:Kiểm tra lại
Gv: Nêu bài 23 tr 66 SGK:
Gv: yêu cầu HS trả lời
GV: Hỏi thêm: ; ; bằng bao nhiêu?
Hs: Lên bảng điền vào chỗ trống
“Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm ” 
 “Trọng tâm của tam giác cách đều mỗi đỉnh một khoảng bằng ”
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời ; 
 	5. Dặn dò: (1’)
	 Học thuộc định lí ba đường trung tuyến của tam giác.
	Bài tập về nhà số 25, 26, 27 tr 67 SGK và bài 31, 33 tr 27 SBT.
	Tiết sau Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_2627_nam_hoc_2012_2013.doc