I/. Mục tiêu:
HS: Có khái niệm về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Nhận biết được các cặp góc so le trong, đồng vị
Biết được tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Vận dụng được các khái niệm và tính chất vào giải bài tập
Tập suy luận hình học
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 3 Tiết: 5 3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 16-08-2011 I/. Mục tiêu: HS: Có khái niệm về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Nhận biết được các cặp góc so le trong, đồng vị Biết được tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Vận dụng được các khái niệm và tính chất vào giải bài tập Tập suy luận hình học II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 3 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, vẽ hình ghi bằng kí hiệu Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ hình ghi bằng kí hiệu xy là đương trung trực của đoạn thẳng AB=5cm, a cát AB tại I Tính số đo xIB và IB HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học và mục 1 lên bảng Vẽ hình 12 lên bảng Trình bày cặt góc so le trong, cặp góc đồng vị của hai đường thẳng a và b HS: Tìm hiểu và làm bài tập Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng zt và uv tại A và B. a). Viết tên hai cặp góc so le trong. b). Viết tên bốn cặp góc đồng vị 3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 1. Góc so le trong. Góc đồng vị. 1 2 3 4 A 1 2 3 4 B t v z u Hình 12 a). Cặp góc A1 và B3 là hai góc so le trong Cặp góc A4 và B2 là hai góc so le trong b). Cặp góc A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 A4 và B4 là các cặp góc đồng vị 1 2 3 4 A 1 2 3 4 B t v z u a). Cặp góc A1 và B3 là hai góc so le trong Cặp góc A4 và B2 là hai góc so le trong b). Cặp góc A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 A4 và B4 là các cặp góc đồng vị GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Trên hình 13 người ta cho A4=B2=450 a). Hãy tính A1 , B3 Gợi ý: Chú ý các cặp góc kề bù. b). Hãy tính A2, B4 Gợi ý: Chú ý các cặp góc đối đỉnh c). Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng GV: Chọn lần lượt 3 HS lên trình bày bài làm. Sau mỗi câu cho HS nhận xét, sau đó GV NX và giải đáp GV: Từ bài tập trên ta rút ra một tính chất như sau Nêu tính chất HS: Đọc tính chất SGK Vẽ hình và ghi tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học GV: Vẽ hình và ghi tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học HS: Tìmhiểu và làm bài tập Bài 21 SGK_T89 I R O T N P a). slt b). dv c). dv d). slt 2. Tính chất 1 2 3 4 A 1 2 3 4 B a). A1+A4=1800 ( kề bù) A4=450 ị A1=1350 B3+B2=1800 ( vì kề bù) B2=450 ị B3=1350 b). A2=A4 ( vì đối đỉnh) A4=450 ị A2=450 B4=B2 ( vì đối đỉnh) B2=450 ị B4=450 c). A3 =1350 và B3=1350 đồng vị A1=1350 và B1=1350 đồng vị A4=450 và B4=450 đồng vị Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a). Hai góc so le trong còn lại bằng nhau a 3 A 2 1 4 3 B 2 1 4 b b). Hai góc đồng vị bằng nhau. c cắt a và b tại A và B A1=B1 Thì: A4=B2 (slt) A1=B1; A2=B2 ; A3=B3 ; A4=B4 (dv) GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 22 SGK_T89 a). Vẽ lại hình 15 b). Ghi tiếp số đo ứng với căc góc còn lại c). Cặp góc A1, B2 và cặp góc A4, B3 được gọi là cặp góc trong cùng phía Tính A1+B2 ; A4+B3 . 3. Bài tập Bài 22 SGK_T89 400 3 A 2 1 4 3 B 2 1 4 A1+A4=1800 ị A1+B2=1800 Vì A4=B2 (đ đ) và A4+B3=1800 vì A1=B3 (đ đ) HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập 3 ở vở bài tập va SBT toán 7 Tuần: 3 Tiết: 6 4. Hai đường thẳng song song 16-08-2011 I/. Mục tiêu: HS: Nhớ lại định nghĩa hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt Biết dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng và thước vuông(eke) Vận dụng định nghia, dấu hiệu, tính chất hai đường thẳng song song làm bài tập suy luận hình học II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng zt và uv tại A và B. a). Có mấy cặp góc so le trong, viết tên các cặp góc đó b). Có mấy cặp góc đồng vị, viết tên các cặp góc đó 2 A 3 c). Có mấy cặp góc trong cùng phía, viết tên các cặp góc đó 4 1 750 Cho hình vẽ. A1=750 . 2 B 3 Tính số đo các góc 4 1 A4, ; B2 ; A3 ; B1 Tính: A1+B2 ; A4+B3 HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng Nhắc lại kiến thức lớp 6 GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Xem hình 17(a, b, c) đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau 450 450 a b a). ). 900 800 d c b). ). 600 600 m n c). ). GV: NX và nêu tính chất thừa nhận Dựa vào tính chất vừa được thừa nhận. Hãy giải thích vì sao Hìnha. Đường thẳng a song song với đường thẳng b Hình c. Đường thẳng m song song với đường thẳng n Hình b. đường thẳng d và c không song song với nhau 4. Hai đường thẳng song song 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6. + Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung + Hai đường thẳng phân biệt thì hoạc cắt nhau, hoạc song song 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Hìnha. Đường thẳng a song song với đường thẳng b Hình c. Đường thẳng m song song với đường thẳng n ► Ta thừa nhận tính chất sau. Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoạc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì đường thẳng a và b song song với nhau. Hai đường thẳng a, b song song với nhau kí hiệu a//b Khi a và b là hai đường thẳng song song với nhau ta còn nói đường thẳng a song song với đường thẳng b, hoạc đường thẳng b song song với đường thẳng a. Hình a. a//b vì có cặp góc slt bằng nhau Hình b. d không song song với c vì cặp góc so le trong không bằng nhau Hình c. m//n vì có một cặp góc dv bằng nhau GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đI qua A song song với a GV: Chọn 2 HS lên bảng vẽ theo hai cách ở SGK_T91 GV: Đăt tên cho cách vẽ 1 và cách vẽ 2 để hoc sinh dẽ nhớ 3. Vẽ hai đường thẳng song song A B a A B a Cách1. Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau A B a A B a Cách 2. Vẽ cặp góc đồng vị bằng nhau GV: Viết tiêu đề mục 4 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 24 SGK_T91 GV: Cho hs đứng tại chỗ trình bày bài làm 4. Bài tập Bài 24 SGK_T91 Điền vào chỗ ... trong các phát biểu sau. a). Hai đường thẳng a và b song song với nhau được kí hiệu là..a//b. b). Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các cặp góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì..a//b. c). b). Đường thẳng p cắt hai đường thẳng m, n và trong các cặp góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì..a//b. HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập 4 ở vở bài tập và SBT
Tài liệu đính kèm: